Đề ôn tập môn Toán học Lớp 7 - Trường THCS Ma Quai

docx 4 trang Bích Hường 13/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán học Lớp 7 - Trường THCS Ma Quai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_hoc_lop_7_truong_thcs_ma_quai.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Toán học Lớp 7 - Trường THCS Ma Quai

  1. ÔN TẬP TOÁN 7: (HS làm ra vở nộp khi đi học) Đại số: - Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng người điều tra quan tâm, tìm hiểu. -Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Giá trị của dấu hiệu kí hiệu: x - Số các giá trị không nhất thiết bằng nhau của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra. Kí hiệu: N - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Tần số của giá trị kí hiệu: n - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “ tần số ” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu). Giá trị (x) ... x1 x2 xk Tần số (n) ... N = .... n1 n2 nk - Số trung bình cộng được kí hiệu là X x .n x .n ... x .n X 1 1 2 2 k k N - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu: M0 Bài tập Bài 1: Hàng ngày, bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được như sau: Số thứ tự của ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thời gian(phút) 21 18 17 20 19 18 19 20 18 19 a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì? Số các giá trị? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau? c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Bài 2: Số lượng học sinh nữ trong một trường Trung học cơ sở được ghi lại như sau: 17 18 20 17 15 24 17 22 16 18 16 24 18 15 17 20 22 18 15 18 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b) Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu? Bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng. Bài 3: Chọn 60 gói chè tùy ý trong một cửa hàng và đem cân, kết quả thu được ghi lại trong bảng dưới đây: 1
  2. Khối lượng từng gói chè ( tính bằng gam) 49 48 50 50 50 49 48 52 49 49 49 50 51 49 49 50 51 49 51 49 50 51 51 51 50 49 47 50 50 50 52 50 50 49 51 52 50 49 50 49 51 49 49 49 50 50 51 50 48 50 51 51 51 52 50 50 50 51 52 52 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu? Số giá trị của dấu hiệu? b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng bài 4: Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng: 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây làm gì? Từ đó lập bảng “tần số” b) (K-G) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng tần số trên về số con của 30 gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ? Bài 5: Tuổi nghề (tính theo năm) của một công nhân trong một phân xưởng ghi lại ở bảng 12: 7 2 5 9 7 2 4 4 5 6 7 4 4 10 4 7 7 5 4 1 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng “ tần số” và rút ra một số nhận xét ( số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất?giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu). Bài 6: Theo dõi thời gian là một bài toán (tính bằng phút) của 30 học sinh, cho bảng sau Giá trị (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số 4 3 7 9 4 3 N = 30 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Tính số trung bình cộng ? c) Tìm mốt của dấu hiệu ? Bài 7: Điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng: Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N = 50 2
  3. a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Tính số trung bình cộng ? c) Tìm mốt của dấu hiệu ? Bải 8: Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng: 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây làm gì? Từ đó lập bảng “tần số”? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Tính số trung bình cộng ? c) Tìm mốt của dấu hiệu ? Bài 9: Kết quả kiểm tra 45 phút môn toán của lớp 7A cho bảng sau: 6 6 3 4 5 7 3 7 5 8 4 5 9 3 6 8 3 8 7 6 4 4 5 6 4 5 4 8 9 10 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây làm gì? Từ đó lập bảng “tần số”? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Tính số trung bình cộng ? c) Tìm mốt của dấu hiệu ? Bài 10: Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây làm gì? Từ đó lập bảng “tần số”? b) Tính số trung bình cộng ? c) Tìm mốt của dấu hiệu ? Hình học Tam giá ABC vuông tại A: B BC: Cạnh huyền AC,AB cạnh góc vuông. A C Định lí pytago Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. GT ABC ; Aµ 900 B KL BC2 AB2 AC2 A C Bài tập: 3
  4. Bài 1: Tìm độ dài x trên hình vẽ sau: B D 6 E x 3 8 x A 4 C F Bài 2: Tìm độ dài x trên hình vẽ sau B M 12 P x 8 16 x C A 15 a) N b) N E 12 F 5 12 D d ) M P 9 c) Bài 3: a) Cho ABC vuông tại A, biết AB = 9cm, AC = 12cm. Tính độ dài cạnh BC. b) Cho ABC vuông tại B, biết AB = 3cm, BC = 4cm. Tính độ dài cạnh AC. c) Cho ABC vuông tại A, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính độ dài cạnh BC. d) Cho MNP vuông tại M, biết MN = 12cm, MP = 16cm. Tính độ dài cạnh NP. Bài 4: a)Cho tam giác DEF vuông tại D, biết DE = 5 cm, EF = 13 cm. Tính độ dài cạnh DF. b) Cho tam giác DEF vuông tại D, biết DE = 8 cm, EF = 17 cm. Tính độ dài cạnh DF. c) Cho tam giác DEF vuông tại D, biết DE = 9 cm, EF = 15 cm. Tính độ dài cạnh DF. Bài 5. a) Cho tam giác ABC vuông cân tại A, biết AB = 4 cm. Tính độ dài cạnh BC. b) Cho tam giác ABC vuông cân tại A, biết AB = 5 cm. Tính độ dài cạnh BC. 4