Đề thi học kỳ 1 Lớp 9 môn Địa lý - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Nậm Nhùn (Có đáp án + Đề dự bị)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 1 Lớp 9 môn Địa lý - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Nậm Nhùn (Có đáp án + Đề dự bị)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ky_1_lop_9_mon_dia_ly_nam_hoc_2014_2015_phong_gdd.doc
Nội dung text: Đề thi học kỳ 1 Lớp 9 môn Địa lý - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Nậm Nhùn (Có đáp án + Đề dự bị)
- UBND HUYỆN NẬM NHÙN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2014-2015 MÔN: ĐỊA LÍ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 11/12/2014 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và Miền núi Bắc bộ? Câu 2: (3,0 điểm) Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Câu 3: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Mật độ dân số của các vùng trong cả nước năm 2010 Đồng BTB và Trung Đông Đồng Cả bằng Duyên Tây Vùng du và Nam bằng nước Sông hải Nguyên MNBB Bộ SCL Hồng NTB MĐDS (Người/km2) 263 939 117 197 95 617 426 Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng. Nêu nhận xét. ______________________Hết______________________ - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. - Học sinh không được sử dụng tài liệu
- HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Địa lí 9 Câu Nội dung Điểm * Đặc điểm: - Địa hình núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía Tây Bắc; phía 0,5 điểm đông địa hình núi trung bình. Khí hậu có mùa đông lạnh. - Tài nguyên thiên nhiên: Nhiều khoáng sản: than, sắt,..; 0,5 điểm Câu 1 trữ năng thủy điện dồi dào: Thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu. (3,0 điểm) * Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều 1,0 điểm kiện phát triển kinh tế đa ngành. * Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai 1,0 điểm thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở. * Mặt mạnh: - Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi 0,5 điểm năm tăng khoảng một triệu lao động. - Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư 0,5 điểm nghiệp, thủ công nghiệp. - Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. Chất lượng lao 0,5 điểm động đang dần được nâng lên. Câu 2 (3,0 điểm) * Hạn chế: - Nguồn lao động nước ta có hạn chế về thể lực và trình 0,5 điểm độ chuyên môn. - Ý thức và tác phong làm việc của phần lớn lao động còn 0,5 điểm hạn chế. - Chất lượng lao động nhìn chung còn thấp. 0,5 điểm (Học sinh có thể phát triển ý, nếu đúng vẫn cho điểm) Câu 3 - Vẽ biểu đồ đúng. 1,5 điểm (4,0 điểm) - Có đủ bảng chú giải, tên biểu đồ, đẹp, khoa học. 0,5 điểm
- 1000 900 800 700 600 MDDS(người/km2) 500 400 300 200 100 0 Cả nước ĐBSH TDMNBB BTB Tây ĐNB ĐBSCL vàDHNTB Nguyên Nhận xét: + Đồng bằng Sông Hồng có MĐDS cao nhất cả nước, thứ hai là ĐNB, thứ ba là ĐBSCL. MĐDS vùng Tây 1,0 điểm Nguyên thấp nhất cả nước. + MĐDS của cả nước thấp hơn các vùng Đồng bằng Sông Hồng, ĐNB, ĐBSCL và cao hơn các vùng còn lại. 1,0 điểm Tổng 10 điểm
- UBND HUYỆN NẬM NHÙN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2014-2015 MÔN: ĐỊA LÍ 9 ĐỀ DỰ BỊ Ngày kiểm tra: 11/12/2014 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (4,0 điểm) Em hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta. Câu 2: (2,0 điểm) Kể tên các tỉnh trồng nhiều cây cà phê ở vùng Tây Nguyên. Vì sao cây cà phê lại phát triển và được trồng nhiều ở khu vực này? Câu 3: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sản lượng thủy sản (nghìn tấn) Năm Tổng sản lượng Khai thác Nuôi trồng 2007 4.190 2.070 2.120 2009 4.870 2.280 2.590 2011 5.200 2.350 2.850 2013 6.050 2.710 3.340 Vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản, thời kỳ 2007-2013. Rút ra nhận xét. ______________________Hết________________________ - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. - Học sinh không được sử dụng tài liệu
- HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Địa lí 9 Câu Nội dung Điểm * Các nhân tố tự nhiên: - Tài nguyên đất. 0,5 điểm - Tài nguyên khí hậu. 0,5 điểm - Tài nguyên nước. 0,5 điểm Câu 1 - Tài nguyên sinh vật. 0,5 điểm (4,0 điểm) * Các nhân tố kinh tế - xã hội: - Dân cư và lao động nông thôn. 0,5 điểm - Cơ sở vật chất – kỹ thuật. 0,5 điểm - Chính sách phát triển nông nghiệp. 0,5 điểm - Thị trường trong và ngoài nước. 0,5 điểm * Các tỉnh trồng nhiều cà phê: Đăk Lắc, Đăk Nông, Kon 0,5 điểm Tum, Gia Lai. * Vì: - Đất bazan màu mỡ, diện tích rộng (1,36 triệu ha). 0,5 điểm Câu 2 - Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên (2,0 điểm) 0,5 điểm thuận lợi cho trồng, thu hoạch, chế biến và bảo quản sản phẩm. Nước tưới tiêu được điều hòa. - Thị trường tiêu thụ cà phê trong và ngoài nước ngày 0,5 điểm càng mở rộng. - Vẽ biểu đồ đúng, đẹp. 1,5 điểm - Ghi đầy đủ các thông tin, có bảng chú giải, tên biểu đồ. 0,5 điểm Câu 3 (4,0 điểm)
- 7000 6000 5000 tổng sản lượng 4000 khai thác 3000 nuôi trồng 2000 1000 0 2007 2009 2011 2013 - Nhận xét: + Sản lượng thủy sản không ngừng tăng lên và tăng nhanh 1,0 điểm qua các năm. + Sản lượng nuôi trồng cao hơn sản lượng khai thác, 1,0 điểm nhưng tốc độ tăng nhanh. (Học sinh cần lấy dẫn chứng cụ thể minh họa cho nhận xét sẽ cho điểm tối đa) Tổng 10 điểm