Đề thi học kỳ 1 Lớp 9 môn Hóa học - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Nậm Nhùn (Có đáp án + Đề dự bị)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 1 Lớp 9 môn Hóa học - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Nậm Nhùn (Có đáp án + Đề dự bị)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ky_1_lop_9_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2014_2015_phong_gd.doc
Nội dung text: Đề thi học kỳ 1 Lớp 9 môn Hóa học - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Nậm Nhùn (Có đáp án + Đề dự bị)
- UBND HUYỆN NẬM NHÙN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2014 - 2015 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ CHÍNH Ngày kiểm tra: 13/12/2014 THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (3,0 điểm): Phân loại, gọi tên các hợp chất sau: NaOH, H2SO4, CO2, FeCl2. Câu 2 (4,0 điểm): Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học sau: 1. Fe + ? → FeCl2 + H2. t0 2. SO2 + O2 ?. t0 3. CaCO3 CaO + ?. t0 4. CuO + ? Cu + H2O. Câu 3 (3,0 điểm): Cho 13 gam kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí ở (đktc). a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? c. Sau phản ứng chất còn dư và dư bao nhiêu gam? (Zn = 65, H = 1, S = 32, O = 16) .............. Hết .............. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC HÓA HỌC 9 Câu Hướng dẫn chấm Thang điểm Phân loại Gọi tên 0,75 Bazơ: NaOH (0,25 đ) Natrihi đroxit (0,5 đ) Axit: H SO (0,25 đ) Axit Sunfuric (0,5 đ) Câu 1 (3,0đ) 2 4 0,75 Oxit: CO2 (0,25 đ) Cacbon đioxit (0,5 đ) 0,75 0,75 Muối: FeCl2 (0,25 đ) Sắt (II) clorua (0,5 đ) 1. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. 1,0 t0 1,0 2. 2SO2 + O2 2SO3. Câu 2 (4,0đ) t0 1,0 3. CaCO3 CaO + CO2. t0 1,0 4. CuO + H2 Cu + H2O. nZn = 13 / 65 = 0,2 (mol) 0,25 nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol) 0,25 a. Phương trình phản ứng hóa học Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,5 b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng Câu 3 (3,0đ) nZnSO4 = 0,1 (mol) 0,5 m ZnSO4 = 0,1 x 161 = 16,1 (g) 0,5 c. Sau phản ứng Zn còn dư 0,25 nZn tham gia phản ứng: 0,1 (mol) 0,25 nZn dư: 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol) 0,25 Khối lượng Zn còn dư: 0,1 x 65 = 6,5 (g) 0,25
- UBND HUYỆN NẬM NHÙN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2014 - 2015 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐỀ DỰ BỊ Ngày kiểm tra: 13/12/2014 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (3,0 điểm): Phân loại, gọi tên các hợp chất sau: KOH, HCl, SO2, FeCl3. Câu 2 (4,0 điểm): Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học sau: 1. Zn + HCl → ? + H2. 2. CaO + H2O →?. t0 3. Fe(OH)2 FeO + ?. t0 4. CuSO4 + ? ZnSO4 + Cu. Câu 3 (3,0 điểm): Cho 4,8 gam kim loại magiê (Mg) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí ở (đktc). a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? c. Sau phản ứng chất còn dư và dư bao nhiêu gam? (Mg = 24, H = 1, S = 32, O = 16) .............. Hết .............. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ HÓA 9 Câu Hướng dẫn chấm Thang điểm Phân loại Gọi tên Bazơ: KOH (0,25 đ) Kalihiđroxit (0,5 đ) 0,75 Axit: HCl (0,25 đ) Axit Clohiđric (0,5 đ) 0,75 Câu 1 (3,0đ) Oxit: SO2 (0,25 đ) Lưu huỳnh đioxit (0,5 đ) 0,75 Muối: FeCl3 (0,25 đ) Sắt (III) clorua (0,5 đ) 0,75 1. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. 1,0 2. CaO + H2O → Ca(OH)2. 1,0 Câu 2 (4,0đ) t0 1,0 3. Fe(OH)2 FeO + H2O. t0 1,0 4. CuSO4 + Zn ZnSO4 + Cu. nMg = 4,8 / 24 = 0,2 (mol) 0,25 nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol) 0,25 a. Phương trình phản ứng hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 0,5 b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng Câu 3 (3,0đ) nMgSO4 = 0,1 (mol) 0,5 m MgSO4 = 0,1 x 120 = 12 (g) 0,5 c. Sau phản ứng Mg còn dư 0,25 nMg tham gia phản ứng: 0,1 (mol) 0,25 nMg dư: 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol) 0,25 Khối lượng Mg còn dư: 0,1 x 24 = 2,4 (g) 0,25