Đề thi học kỳ 1 Lớp 9 môn Ngữ văn - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Nậm Nhùn (Có đáp án + Đề dự bị)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 1 Lớp 9 môn Ngữ văn - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Nậm Nhùn (Có đáp án + Đề dự bị)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ky_1_lop_9_mon_ngu_van_nam_hoc_2014_2015_phong_gd.doc
Nội dung text: Đề thi học kỳ 1 Lớp 9 môn Ngữ văn - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Nậm Nhùn (Có đáp án + Đề dự bị)
- UBND HUYỆN NẬM NHÙN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2014 - 2015 MÔN: NGỮ VĂN 9 Ngày kiểm tra: 11 tháng 12 năm 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm) a, Kể tên các phương châm hội thoại đã học ? b, Câu tục ngữ “ Lời chào cao hơn mâm cỗ” khuyên chúng ta điều gì ? Và có liên quan trực tiếp tới phương châm hội thoại nào ? Câu 2. (2,0 điểm) Chép lai sáu câu thơ đầu trong văn bản “ Đồng chí” của tác giả Chính Hữu và cho biết cơ sở hình thành tình đồng chí thể hiện qua sáu câu thơ này là gì? Câu 3. (6,0 điểm) Nhân ngày 20-11, kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy, cô giáo cũ. ______________Hết_____________ ( Giám thị coi thi không giải thích thêm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC NGỮ VĂN 9 Câu Hướng dẫn chấm Điểm * Các phương châm hội thoại - Phương châm về lượng 0,25 - Phương châm về chất 0,25 - Phương châm quan hệ 0,25 - Phương châm về cách thức 0,25 Câu 1 - Phương châm lịch sự 0,25 (2,0 * Ý nghĩa câu tục ngữ “ Lời chào cao hơn mâm cỗ” điểm) - Khuyên chúng ta phải biết coi trọng ý nghĩa và tầm quan trọng của lời chào. 0,5 - Câu tục ngữ liên quan tới phương châm lịch sự. 0,25 *Chép đầy đủ, chính xác sáu câu đầu trong văn bản “ Đồng chí”- Chính Hữu Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ 1,0 Câu 2 Tự phương trời chẳng hẹn mà quen nhau, (2,0 Súng bên súng, đầu sát bên đầu, điểm) Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. 1,0 * Cơ sở của tình đồng chí: Cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu 1. Mở bài: - Không khí tưng bừng đón chào ngày 20-11 ở trong trường lớp, ngoài xã hôi. - Bản thân mình: Nhớ về thầy cô giáo và bồi hồi nhớ lại những kỉ niệm vui buồn cùng thầy cô, trong đó có kỉ niệm không thể nào quên. 2. Thân bài: - Giới thiệu về kỉ niệm. + Đó là kỉ niệm gì, buồn hay vui, xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào?... - Kể lại tình huống diễn ra câu chuyện. + Kỉ niệm đó liên quan đến thầy (cô) giáo nào? + Đó là thầy (cô) giáo như thế nào? + Diện mạo, tính tình,công việc hàng ngày của thầy (cô). +Tình cảm, thái độ của học sinh đối với thầy (cô). - Diễn biến câu chuyện: + Câu chuyện khởi đầu rồi diễn biến như thế nào? Đâu là đỉnh điểm của câu chuyện?... Câu 3 + Tình cảm, thái độ, cách ứng xử của thầy (cô) và những người chứng kiến câu chuyện (6,0 - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Suy nghĩ sau câu chuyện. điểm) 3. Kết bài: - Câu chuyện là kỉ niệm, là bài học đẹp và đáng nhớ trong hành trang vào đời của tuổi học trò. * Yêu cầu : - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh, bố cục rõ ràng, đúng thể loại văn tự sự, đúng chủ đề. - Biết vận dụng kĩ năng quan sát, so sánh và nhận xét trong văn tự sự, lựa chọn những hình ảnh. - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. * Biểu điểm: - Điểm 5- 6: Đảm bảo các yêu cầu trên, thể hiện sự sáng tạo, lời văn trong sáng, trôi chảy, sai một vài lỗi chính tả. - Điểm 3 - 4: Đảm bảo các yêu cầu trên, biết lựa chọn những chi tiết, nắm được đặc trưng cơ bản của văn tự sự, diễn đạt đôi chỗ còn vụng, không sáng tạo, sai không quá 8 lỗi các loại. - Điểm 1 - 2: Chưa đảm bảo đầy đủ được yêu cầu của bài tập làm văn tự sự, lời văn lủng củng nhiều chỗ, bài làm bẩn, cẩu thả, sai lỗi chính tả tương đối nhiều. -Điểm 0: Không đảm bảo được yêu cầu của bài tập làm văn tự sự, lời văn lủng củng, sai quá nhiều lỗi các loại hoặc viết một vài câu, đoạn có liên quan.
- UBND HUYỆN NẬM NHÙN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2014 - 2015 MÔN: NGỮ VĂN 9 Ngày kiểm tra: tháng năm 2014 ĐỀ DỰ BỊ Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1.( 2,0 điểm) Thuật ngữ là gì ? Tìm những thuật ngữ để điền vào các chỗ trống sau: - / / là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. - / ./ là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới. - / ./ là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. - / ./ là nơi có dấu vết cư trú và sự sống của người xưa. Câu 2. (2,0 điểm) Chép những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều trong văn bản “ Chị em Thúy Kiều” của tác giả Nguyễn Du, và cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để gợi tả vẻ đẹp của Thúy Kiều. Câu 3. (6,0 điểm) Nhân ngày 20-11, kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy, cô giáo cũ. _______________Hết______________ (Giám thị coi thi không giải thích thêm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ NGỮ VĂN 9 Câu 1 Hướng dẫn chấm Điểm * Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng 1,0 trong các văn bản khoa học, công nghệ. * Điền thuật ngữ vào chỗ trống Câu 1 - Lực 0,25 (2,0 - Hiện tượng hóa học 0,25 điểm) - Trường từ vựng 0,25 - Di chỉ 0,25 * Chép đầy đủ những câu thơ nói về vẻ đẹp của Thúy Kiều Kiều càng sắc sảo mặn mà, 1,0 So bề tài sắc lại là phần hơn: Làn thu thủy nét xuân sơn, Câu 2 Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. (2,0 Một hai nghiêng nước nghiêng thành, điểm) Sắc đành đòi một tài đành họa hai. * Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật ước lệ, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của Thúy Kiều 1,0 1. Mở bài: - Không khí tưng bừng đón chào ngày 20-11 ở trong trường lớp, ngoài xã hôi. - Bản thân mình: Nhớ về thầy cô giáo và bồi hồi nhớ lại những kỉ niệm vui buồn cùng thầy cô, trong đó có kỉ niệm không thể nào quên. 2. Thân bài: - Giới thiệu về kỉ niệm. + Đó là kỉ niệm gì, buồn hay vui, xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào?... - Kể lại tình huống diễn ra câu chuyện. + Kỉ niệm đó liên quan đến thầy (cô) giáo nào? + Đó là thầy (cô) giáo như thế nào? + Diện mạo, tính tình,công việc hàng ngày của thầy (cô). +Tình cảm, thái độ của học sinh đối với thầy (cô). - Diễn biến câu chuyện: + Câu chuyện khởi đầu rồi diễn biến như thế nào? Đâu là đỉnh điểm của câu chuyện?... + Tình cảm, thái độ, cách ứng xử của thầy (cô) vàứng kiến câu chuyện - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Suy nghĩ sau câu chuyện. Câu 3 3. Kết bài: (6,0 Câu chuyện là kỉ niệm, là bài học đẹpvà đấng nhớ trong hành trang vào đời của tuổi học trò. điểm) * Yêu cầu : - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh, bố cục rõ ràng, đúng thể loại văn tựu sự, đúng chủ đề. - Biết vận dụng kĩ năng quan sát, so sánh và nhận xét trong văn tự sự, lựa chọn những hình ảnh. - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. * Biểu điểm: - Điểm 5- 6: Đảm bảo các yêu cầu trên, thể hiện sự sáng tạo, lời văn trong sáng, trôi chảy, sai một vài lỗi chính tả. - Điểm 3 - 4: Đảm bảo các yêu cầu trên, biết lựa chọn những hình ảnh, nắm được đặc trưng cơ bản của văn tự sự, diễn đạt đôi chỗ còn vụng, không sáng tạo trong khi tả, sai không quá 8 lỗi các loại. - Điểm 1 - 2: Chưa đảm bảo đầy đủ được yêu cầu của bài tập làm văn tự sự, không đi tập trung vào miêu tả, lời văn lủng củng nhiều chỗ, bài làm bẩn, cẩu thả, sai lỗi chính tả tương đối nhiều. -Điểm 0: Không đảm bảo được yêu cầu của bài tập làm văn tự sự, lời văn lủng củng, sai quá nhiều lỗi các loại hoặc viết một vài câu, đoạn có liên quan.