Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2021_2022_co_d.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: ĐỊA LÍ Ngày thi: 23/02/2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 06 câu trong 01 trang Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:...................................... Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi thứ nhất :....................................................................................... Cán bộ coi thi thứ hai:.......................................................................................... Câu 1 (2,0 điểm) a) Nêu đặc điểm sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất. b) Giải thích vì sao ở Hà Nội (Việt Nam) có giờ sớm hơn so với Luân Đôn (Anh)? Câu 2 (4,0 điểm) a) Cho biết hướng núi Tây Bắc - Đông Nam của dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu vùng Bắc Trung Bộ nước ta? b) Trình bày đặc điểm về hình dáng lãnh thổ nước ta. Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến hoạt động giao thông vận tải? Câu 3 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giai đoạn 2010 - 2020 Năm 2010 2012 2015 2017 2020 Tỉ suất sinh (‰) 17,1 16,9 16,2 14,9 16,3 Tỉ suất tử (‰) 6,8 7,0 6,8 6,8 6,1 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) 1,03 0,99 0,94 0,81 1,02 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020) a) Nhận xét tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giai đoạn 2010 - 2020. b) Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Câu 4 (4,0 điểm) a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: - Kể tên các nhà máy điện có công suất trên 1000 MW. - Nhận xét và giải thích sự khác nhau trong phân bố các nhà máy điện ở nước ta. b) Cho biết những khó khăn trong ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay. Câu 5 (4,0 điểm) a) Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ nước ta. b) Kể tên một số cây trồng vụ đông ở vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta. Việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở vùng Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa như thế nào? Câu 6 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Số khách du lịch của nước ta do các cơ sở lưu trú phục vụ giai đoạn 2005 - 2020 (Đơn vị: Nghìn lượt khách) Năm 2005 2010 2015 2019 2020 Khách du lịch Tổng số 26905,1 66535,2 114011,0 179365,5 117358,7 - Khách nội địa 21578,5 57897,3 102200,0 162046,6 113755,9 - Khách quốc tế 5326,6 8637,9 11811,0 17318,9 3602,8 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020) a) Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch của nước ta do các cơ sở lưu trú phục vụ giai đoạn 2005 - 2020. b) Nhận xét về số khách du lịch của nước ta do các cơ sở lưu trú phục vụ trong giai đoạn trên. c) Cho biết tác động chủ yếu của đại dịch Covid-19 đến ngành du lịch nước ta. (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam) ------ HẾT ------
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: ĐỊA LÍ - Ngày thi 23/02/2022 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu Đáp án Điểm a) Nêu đặc điểm vận động tự quay quanh trục của Trái đất. (1,0 điểm) - Hướng chuyển động: Từ Tây sang Đông (ngược chiều kim đồng hồ). 0,5 - Thời gian tự quay quanh trục: 24 giờ (một ngày đêm). 0,25 - Vận tốc chuyển động: Lớn nhất ở xích đạo, giảm dần về hai cực. 0,25 1 b) Giải thích vì sao ở Hà Nội (Việt Nam) có giờ sớm hơn so với Luân Đôn (Anh). (2,0 điểm) (1,0 điểm) - Trái đất hình cầu, tự quay quanh trục từ Tây sang Đông. 0,5 - Hà Nội (Việt Nam) ở phía Đông so với Luân Đôn (Anh) nên nhận được ánh 0,5 sáng mặt trời sớm hơn, có giờ sớm hơn. a) Cho biết hướng núi Tây Bắc - Đông Nam của dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu vùng Bắc Trung Bộ nước ta? (2,0 điểm) - Vào mùa hạ: + Gió Tây Nam thổi từ vịnh Bengan mang theo hơi ẩm đến nước ta gặp dãy 0,5 Trường Sơn gây mưa cho sườn đón gió (sườn Tây). + Gió vượt núi sang sườn Đông, gây hiệu ứng Phơn khô nóng... 0,5 - Vào mùa đông: + Gây mưa do chịu tác động của gió mùa Đông Bắc,... 0,5 + Hướng gió thổi gần như vuông góc với hướng của địa hình làm cho thời tiết 0,5 lạnh, ẩm, nhiều nơi có mưa lớn (Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế). 2 b) Trình bày đặc điểm về hình dáng lãnh thổ nước ta. Đặc điểm đó có ảnh hưởng (4,0 điểm) gì đến hoạt động giao thông vận tải ở nước ta? (2,0 điểm) * Đặc điểm hình dáng lãnh thổ: - Kéo dài, hẹp ngang... 0,5 - Đường bờ biển và đường biên giới trên đất liền kéo dài... 0,5 * Ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ đến hoạt động giao thông vận tải: - Thuận lợi: + Hình dáng lãnh thổ kéo dài kết hợp với địa hình đồng bằng ở phía đông 0,25 => Xây dựng các tuyến đường Bắc Nam (đường bộ, đường sắt). + Hình dáng lãnh thổ hẹp ngang => Xây dựng các tuyến đường Đông Tây... 0,25 + Đường bờ biển và đường biên giới kéo dài => thuận lợi trong giao thương 0,25 với các nước bằng đường biển và đường bộ. - Khó khăn: 0,25 Việc kết nối giao thông gặp nhiều khó khăn nhất là trong mùa mưa bão. a) Nhận xét tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giai đoạn 2010 - 2020. (2,0 điểm) - Tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên đều có xu hướng giảm (Dẫn chứng) 1,0 - Tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự biến động (Dẫn chứng) 1,0 (Nếu không có dẫn chứng trừ 0,5 điểm/tổng điểm ý a) 3 b) Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? (1,0 điểm) - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm chủ yếu do thực hiện chính sách dân số (3,0 điểm) 0,25 kế hoạch hóa gia đình. - Dân số vẫn tăng do: + Quy mô dân số ngày càng lớn. 0,25 + Hậu quả của cơ cấu dân số trẻ, tăng nhanh => số phụ nữ trong độ tuổi sinh 0,25 đẻ còn nhiều. + Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng còn ở mức cao; tỉ suất tử giảm. 0,25 1
- a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học Kể tên các nhà máy điện có công suất trên 1000 MW. (1,0 điểm) Hòa Bình; Phả Lại; Phú Mỹ; Cà Mau 1,0 (Thí sinh kể đúng 1 nhà máy cho 0,25 điểm) Nhận xét và giải thích sự khác nhau trong phân bố các nhà máy điện. (2,0 điểm) - Các nhà máy thủy điện: Phân bố ở miền núi, tập trung trên các hệ thống 0,25 sông lớn và vừa. Nguyên nhân: + Miền núi có địa hình cao, dốc, sông ngòi nhiều thác ghềnh. 0,25 + Thưa dân, có nhiều thung lũng xen các dãy núi tạo điều kiện xây hồ chứa nước. 0,25 - Các nhà máy nhiệt điện: Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng nơi kinh tế phát 0,5 triển, dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ điện lớn, gần nguồn nhiên liệu. 4 + Các nhà máy nhiệt điện chạy than tập trung ở phía Bắc (Dẫn chứng) 0,25 (4,0 điểm) => gắn vùng khai thác than ở Quảng Ninh. + Các nhà máy điện tuốc bin khí tập trung ở phía Nam (Dẫn chứng) 0,25 => gắn vùng khai thác dầu khí ở thềm lục địa. + Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu phân bố ở các TP lớn, gần hải cảng như 0,25 TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. b) Cho biết những khó khăn trong ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay? (1,0 điểm) - Cơ sở nguồn thức ăn chưa ổn định; giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít; nhiều dịch bệnh; thời tiết diễn biến thất thường,... 0,5 (Thí sinh nêu đúng 3/4 ý cho điểm tối đa) - Hạn chế về dịch vụ thú y, công nghiệp chế biến; hiệu quả chăn nuôi chưa cao, chưa ổn định; sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu,... 0,5 (Thí sinh nêu đúng 3/4 ý cho điểm tối đa) a) Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ nước ta. (2,0 điểm) * Trong ngành nông nghiệp: - Vùng gò đồi trước núi (phía Tây): + Đất feralit thuận lợi phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò,..) 0,25 + Đất feralit trên đá badan và feralit trên đá vôi có diện tích khá lớn thuận lợi 0,25 để trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu ) và cây ăn quả. - Vùng đồng bằng ven biển phía Đông: Phần lớn là đất cát pha thuận lợi cho 0,25 trồng các cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, đậu tương, thuốc lá ) - Các yếu tố khác: Khí hậu, sông ngòi, đất phù sa,... thuận lợi trồng cây lương 0,25 thực (cây lúa ). * Trong ngành lâm nghiệp: - Vùng đồi núi phía tây: Đất feralit diện tích khá lớn, phát triển lâm nghiệp 0,25 5 (DT rừng khá lớn, độ che phủ rừng đứng thứ hai cả nước sau Tây Nguyên). (4,0 điểm) - Khu vực ven biển: Trồng rừng phòng hộ. 0,25 * Trong ngành ngư nghiệp: - Vùng biển rộng có nhiều bãi tôm, bãi cá,... thuận lợi cho khai thác hải sản. 0,25 - Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, thuận lợi cho 0,25 nuôi trồng thủy sản. (Nếu thí sinh có cách diễn giải khác nhưng vẫn đảm bảo các ý chính, cho điểm tối đa). b) Kể tên một số cây trồng vụ đông ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở vùng Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa như thế nào? (2,0 điểm) * Các cây trồng vụ đông ở vùng Đồng bằng sông Hồng: Ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua,... 1,0 (Thí sinh kể đúng từ 3 loại cây trở lên cho điểm tối đa) 2
- * Ý nghĩa sản xuất cây trồng vụ đông ở vùng Đồng bằng sông Hồng: + Tăng hệ số sử dụng ruộng đất, tăng sản lượng,... 0,25 + Tạo việc làm, tăng thu nhập,... 0,25 + Sử dụng hợp lý điều kiện tự nhiên, tạo nhiều nông sản có giá trị phục vụ 0,25 nhu cầu thị trường,... + Khắc phục tính mùa vụ... 0,25 a) Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch của nước ta do các cơ sở lưu trú phục vụ giai đoạn 2005 - 2020. (1,0 điểm) - Biểu đồ cột chồng. 1,0 - Biểu đồ cột. 0,5 - HS không viết chọn biểu đồ cột chồng; vẽ đúng biểu đồ cột chồng. 0,5 (Nếu chọn biểu đồ khác không cho điểm) b) Nhận xét số khách du lịch của nước ta do các cơ sở lưu trú phục vụ giai đoạn 2005 - 2020. (1,0 điểm) Trong giai đoạn 2005-2020: Tổng số khách, khách nội địa, khách quốc tế có 0,25 sự biến động 6 - Từ 2005 - 2019: Tổng số khách, khách nội địa, khách quốc tế tăng nhanh (3,0 điểm) (Dẫn chứng). 0,75 - Từ 2019 - 2020: Tổng số khách, khách nội địa, khách quốc tế giảm mạnh (Dẫn chứng). (Nếu thiếu dẫn chứng trừ 0,25 điểm/tổng điểm ý b) c) Cho biết tác động chủ yếu của đại dịch Covid-19 đến ngành du lịch. (1,0 điểm) - Tài nguyên thiên nhiên được phục hồi, môi trường du lịch được cải thiện 0,25 - Số khách du lịch nhất là khách quốc tế đến Việt Nam giảm mạnh, dẫn đến 0,25 doanh thu du lịch giảm - Mất việc làm, thiếu nguồn nhân lực trong tương lai; các cơ sở kinh doanh du 0,25 lịch gặp nhiều khó khăn... - Đòi hỏi ngành du lịch phải thay đổi linh hoạt để thích ứng... 0,25 Tổng điểm 20,0 --- Hết --- 3