Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2022_2023_co_d.docx
HDC.docx
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: ĐỊA LÍ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 14/02/2023 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 06 câu trong 01 trang Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh:...................................... Họ và tên, chữ ký: Giám thị thứ nhất:............................................................................................. Giám thị thứ hai:................................................................................................ Câu 1. (2,0 điểm) a) Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. b) Tại sao vào ngày 22/6 (ngày Hạ chí) hiện tượng mùa ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam diễn ra trái ngược nhau? Câu 2. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Nêu biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta. b) Trình bày sự khác nhau về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó? Câu 3. (4,0 điểm) a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta hiện nay. Giải thích nguyên nhân. b) Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của nước ta còn cao? Nêu những giải pháp chủ yếu để giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị. Câu 4. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta. b) Tại sao nước ta có thể phát triển đa dạng các loại hình giao thông vận tải? c) Giải thích vì sao nước ta phải đẩy mạnh việc trồng và bảo vệ rừng ven biển? Câu 5. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Giải thích vì sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành thuỷ sản phát triển mạnh nhất cả nước? b) So sánh sự khác nhau trong hướng chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó. Câu 6. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu GIÁ TRỊ XUẤT - NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 (Đơn vị: Triệu USD) Năm Tổng giá trị xuất - nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu 2010 1111nhnhnh157.075,3ập khẩu 72.236,7 84.838,6 2015 327.792,6 162.016,7 165.775,9 2019 517.963,7 264.267,2 253.696,5 2020 545.319,6 282.628,9 262.690,7 (Nguồn: a) Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2010 - 2020. (Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành) ------HẾT------