Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_2021_co.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS CẤP TỈNH TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2020-2021 Môn: HOÁ HỌC ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 09/3/2021 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 05 câu trong 02 trang Họ và tên thí sinh:................................................................ Số báo danh:..................................... Họ và tên, chữ ký: Giám thị thứ nhất:........................................................................................... Giám thị thứ hai:.............................................................................................. Câu 1 (3,5 điểm). 1. Trình bày hiện tượng, viết phương trình hóa học và giải thích các thí nghiệm sau: - Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong. - Dẫn từ từ đến dư khí SO2 vào dung dịch thuốc tím. - Cho Ure vào dung dịch nước vôi trong. 2. Một miếng Na để ngoài không khí ẩm sau một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A tan vào nước được dung dịch B. Cho dung dịch B lần lượt vào các dung dịch NaHCO 3, CaCl2, (NH4)2SO4. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Câu 2 (3,0 điểm). 1. Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 gam dung dịch HCl 3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 gam MgCO3, thêm vào cốc thứ hai 8,4 gam NaHCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, cân lệch về bên nào? Giải thích? 2. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp Kali và một kim loại M hóa trị II vào nước, được dung dịch X và 4,48 lít khí Y (đktc). Xác định kim loại M và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết nK : nM = 2:1. Câu 3 (5,5 điểm). 0 t cao O2 1. Cho sơ đồ: CH4 A1 A2 A3 A4 A5 CH4 Em hãy hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên. Biết rằng A 1, A2, A3, A4, A5 là chất hữu cơ. 2. Khí C2H4 bị lẫn một ít tạp chất là CO 2, SO2, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất ra khỏi C2H4. 3. Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở: CnH2n (n ≥ 2) và CmH2m-2 (m ≥ 2). a) Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp A, biết rằng 100 ml 0 hỗn hợp này phản ứng tối đa với 160 ml H2 (Ni, t ). Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. b) Nếu đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Khi thêm vào dung dịch này một lượng dung dịch NaOH dư lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
- 2 Câu 4 (5,0 điểm). 1. Đốt cháy hoàn toàn 84 gam một hỗn hợp X gồm FeS 2 và Cu2S bằng lượng khí oxi lấy dư ta được chất rắn B và 20,16 lít khí SO 2 ở đktc. Chuyển toàn bộ SO 2 thành SO3 rồi hấp thụ vào nước được dung dịch C, cho B vào dung dịch C khuấy kĩ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lọc rửa phần không tan nhiều lần bằng nước, thu được chất rắn D không tan. Xác định khối lượng của D. 2. Cho a gam hỗn hợp gồm Al và Fe xOy, nung nóng hỗn hợp để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (chỉ xảy ra phản ứng tạo thành Fe và nhôm oxit). Hỗn hợp sau phản ứng được chia làm 2 phần, phần 1 có khối lượng là 9,39 gam. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng axit HCl dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 900ml dung dịch NaOH 0,2M thấy giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Xác định công thức hóa học của Fe xOy, tính giá trị a (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 5 (3,0 điểm). Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A 1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B. b) Tính a. Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. ------HẾT------
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020-2021 Môn: HOÁ HỌC Ngày thi: 09/3/2021 (Hướng dẫn chấm này gồm 07 trang) I. Hướng dẫn chung 1. Bài làm của học sinh đúng đến đâu cho điểm đến đó. 2. Học sinh có thể sử dụng kết quả câu trước làm câu sau. 3. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà đúng vẫn cho điểm đủ từng phần như hướng dẫn, thang điểm chi tiết do tổ chấm thống nhất. 4. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải đảm bảo không sai lệch và đảm bảo thống nhất thực hiện trong toàn hội đồng chấm. 5. Thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng trừ nửa số điểm của phương trình đó, nếu viết sai công thức thì không cho điểm. II. Hướng dẫn chi tiết Câu 1 (3,5 điểm). 1. Trình bày hiện tượng, viết phương trình hóa học và giải thích các thí nghiệm sau: - Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong. - Dẫn từ từ đến dư khí SO2 vào dung dịch thuốc tím. - Cho Ure vào dung dịch nước vôi trong. 2. Một miếng Na để ngoài không khí ẩm sau một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A tan vào nước được dung dịch B. Cho dung dịch B lần lượt vào các dung dịch NaHCO 3, CaCl2, (NH4)2SO4. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Đáp án Điểm 1 - Ban đầu xuất hiện kết tủa, lượng kết tủa tăng cực đại sau đó tan dần đến hết 0,25 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 - Màu tím nhạt dần đến không màu 0,25 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 0,25 - Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng. 0,25 (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3 0,25 Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O 2 + Khi để miếng Na ngoài không khí ẩm có thể xảy ra các phản ứng sau: 0,25 4Na + O2 2Na2O 0,25 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Na2O + H2O 2NaOH 0,25 Na2O + CO2 Na2CO3
- 2 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Hỗn hợp A gồm Na, NaOH, Na2CO3, Na2O. + Khi cho hỗn hợp A vào nước, tất cả tan trong nước và có các phản ứng sau: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Na2O + H2O 2NaOH (Ghi chú: không cho điểm 2 phương trình này lần 2) 0,25 Vậy dung dịch B chứa NaOH và Na2CO3. + Cho dung dịch B lần lượt vào các dung dịch: 0,25 - Vào dung dịch NaHCO3: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O - Vào dung dịch (NH4)2SO4: 0,25 2NaOH + (NH4)2SO4 Na2SO4 + 2H2O + 2NH3 - Vào dung dịch CaCl2: 0,25 Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl 0,25 NaOH + CaCl2 (không phản ứng nếu nồng độ của 2 chất đều rất loãng) 2NaOH + CaCl2 Ca(OH)2 + 2NaCl (nếu nồng độ 2 chất đủ đặc để tạo kết tủa) Câu 2 (3,0 điểm). 1. Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 gam dung dịch HCl 3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 gam MgCO3, thêm vào cốc thứ hai 8,4 gam NaHCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, cân lệch về bên nào? Giải thích? 2. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp Kali và một kim loại M hóa trị II vào nước, được dung dịch X và 4,48 lít khí Y (đktc). Xác định kim loại M và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết nK : nM = 2:1. Đáp án Điểm 1 Ta có: 0,5 3,65.100 8,4 8,4 n 0,1mol; n 0,1mol; n 0,1mol HCl 36,5.100 MgCO3 84 NaHCO3 84 Trước khi phản ứng xảy ra thì hai bên cân bằng do khối lượng của hai bên bằng 0,25 nhau. Khi phản ứng xảy ra cho đến khi kết thúc thì: ↑ Đĩa cân 1: MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O 0,25 0,05 0,1 0,05 mol CO2 0,05.44 2,2gam Đĩa cân 2: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O 0,1 0,1 0,1 mol 0,25 CO2 0,1.44 4,4gam Vậy cân bị lệch về phía đĩa cân đựng cốc thứ nhất, do khối lượng khí thoát ra ở 0,25 cốc thứ nhất ít hơn.
- 3 2 4,48 n 0,2 (mol) H2 22,4 Gọi a là số mol M nên ta có số mol K trong hỗn hợp là 2a 0,25 Các phương trình phản ứng: 0,25 2K + 2H2O 2KOH + H2 (1) 2a mol a mol M + 2H2O M(OH)2 + H2 (2) a mol a mol Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học: 0,5 39.2a Ma 21,5 a 0,1 2a 0,2 M 137 Vậy M là Ba (bari) mK = 0,2 . 39 = 7,8 g 0,5 mBa = 0,1 . 137 = 13,7 g Câu 3 (5,5 điểm). 0 t cao O2 1. Cho sơ đồ: CH4 A1 A2 A3 A4 A5 CH4 Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ trên? Biết rằng A1, A2, A3, A4, A5 là chất hữu cơ. 2. Khí C2H4 bị lẫn một ít tạp chất là CO 2, SO2, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất ra khỏi C2H4. 3. Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở: CnH2n (n ≥ 2) và CmH2m-2 (m ≥ 2). a) Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp A, biết rằng 100 ml 0 hỗn hợp này phản ứng tối đa với 160 ml H2 (Ni, t ). Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. b) Nếu đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Khi thêm vào dung dịch này một lượng dung dịch NaOH dư lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp A. Đáp án Điểm 1 A1: C2H2, A2:C2H4, A3: C2H5OH, A4: CH3COOH , A5: CH3COONa 0,5 tocao 0,25 2CH4 C2H2 + 3H2 t0 ,Pd 0,25 C2H2 + H2 C2H4 axit 0,25 C2H4 + H2O t0 C2H5OH men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,25 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 0,25
- 4 CaO 0,25 CH3COONa + NaOH t0 CH4 + Na2CO3 2 - Dẫn lần lượt qua dd AgNO3/NH3 dư lúc đó C2H2 bị hấp thụ hết do phản 0,25 ứng 0 ddNH3 ,t C2H2 + Ag2O Ag-C ≡ C-Ag + H2O Vàng t0 (hay C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 Ag-C ≡ C-Ag + 2NH4NO3) - Cho hỗn hợp khí còn lại đi qua bình dd Ca(OH)2 dư lúc đó loại hết CO2 , 0,25 SO2 nhờ phản ứng CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O Khí còn lại là C2H4 nguyên chất. 0,25 3 a. Vì các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất do đó tỉ lệ về số mol của các chất bằng tỉ lệ về thể tích. Gọi x, y lần lượt là thể tích của CnH2n và CmH2m-2 Phương trình hóa học tổng quát: Ni,t0 CnH2n + H2 CnH2n + 2 0,25 ml x x Ni,t0 CmH2m - 2 + 2H2 CmH2m + 2 ml y 2y Theo bài ra ta có: x + y = 100 (1’) 0,25 x + 2y = 160 (2’) Từ (1’) và (2’) → x = 40; y = 60 Thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất trong hỗn hợp A là: 40 60 0,25 %nCnH2n = .100% = 40% và %nCmH2m-2 = .100% = 60% 100 100 b. 0,25 Gọi a, b lần lượt là số mol của CnH2n và CmH2m-2. a 40 Khi đó ta luôn có: = → 3a – 2b = 0 (3’) b 60 Phương trình hóa học xảy ra khi đốt cháy hỗn hợp A: 3n t0 CnH2n + O2 nCO2 + nH2O (1) 2 mol a na na 3m 1 t0 CmH2m-2 + O2 mCO2 + (m-1)H2O (2) 2 mol b bm (m-1)b Số mol CaCO ở phản ứng (3) là : n = 50 : 100 = 0,5 mol 0,25 3 CaCO3 Số mol CaCO ở phản ứng (5) là : n = 100 : 100 = 0,1 mol 3 CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (4) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (5) Từ phản ứng (3) ta có: n = n = 0,5 (mol) CO2 CaCO3 Từ phản ứng (4) và (5) ta có: n = 2n = 0,2 (mol) CO2 CaCO3 0,25 Tổng số mol của khí CO2 là : 0,5 + 0,2 = 0,7 (mol)
- 5 Theo bài ra ta có : Độ giảm khối lượng của dung dịch = m ở pu (3) – (m + m ) CaCO3 CO2 H 2O 0,25 → 9,12 = 50 – (0,7.44 + 18.n ) → n = 0,56 (mol) H 2O H 2O Theo phản ứng (1), (2) ta có: n = an + bm = 0,7 (4’) CO2 0,25 ’ n = an + b(m – 1) = 0,56 (5 ) H 2O 7 0,25 Từ (3’), (4’), (5’) ta có : b = 0,14; a = → 2n + 3m = 15 với 0 m 5 75 m 2 3 4 n 4,5 (loại) 3 1,5(loại) Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là : C3H6 và C3H4 Công thức cấu tạo C3H6 là : CH2=CH–CH3 0,25 Công thức cấu tạo C3H4 là : CHC–CH3 hoặc CH2=C=CH2 Câu 4 (5,0 điểm). 1. Đốt cháy hoàn toàn 84 gam một hỗn hợp X gồm FeS 2 và Cu2S bằng lượng khí oxi lấy dư ta được chất rắn B và 20,16 lít khí SO 2 ở đktc. Chuyển toàn bộ SO 2 thành SO3 rồi hấp thụ vào nước được dung dịch C, cho B vào dung dịch C khuấy kĩ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lọc rửa phần không tan nhiều lần bằng nước, thu được chất rắn D không tan. Xác định khối lượng của D. 2. Cho a gam hỗn hợp gồm Al và Fe xOy, nung nóng hỗn hợp để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (chỉ xảy ra phản ứng tạo thành Fe và nhôm oxit). Hỗn hợp sau phản ứng được chia làm 2 phần, phần 1 có khối lượng là 9,39 gam. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng axit HCl dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 900ml dung dịch NaOH 0,2M thấy giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Xác định công thức hóa học của Fe xOy, tính giá trị a (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Đáp án Điểm 1 Gọi số mol của FeS2 và Cu2S lần lượt là x, y t0 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (1) 0,25 (mol) x 0,5x 2x t0 0,25 Cu2O + 2O2 2CuO + SO2 (2) (mol) y 2y y 2SO + O V2O5 2SO (3) 2 2 t0 3 SO3 + H2O → H2SO4 (4) 0,25 Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (5) 0,25 CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (6) Ta có 120x + 160y = 84 0,25 20,6 Theo 1,2 n 2x y 0,9mol SO2 22,4 Giải PT x= 0,3 ; y= 0,3
- 6 1 Theo 1 n n 0,15mol Fe2O3 FeS2 2 0,25 Theo 2 n 2n 0,6mol CuO Cu2S Theo 3, 4 n n 0,9mol H2SO4 SO2 Giả sử Fe O tan hết trước. Theo 5 n 3n 0,45mol 0,25 2 3 H2SO4 Fe2O3 => Số mol H2SO4 dư = 0,9-0,45 = 0,45 mol nCuO pư = 0,45mol 0,25 nCuO dư = 0,15mol => mD = 0,15.80 = 12g Giả sử CuO tan hết trước Theo 6 n n 0,6mol 0,25 H2SO4 CuO => Số mol H2SO4 dư = 0,9- 0,6=0,3 mol => Số mol Fe2O3 pư = 0,1mol => Sô mol Fe2O3 dư = 0,05mol => mD= 0,05.160 = 8g Vậy 8 mD 12 0,25 2 Vì phần 2 tác dụng với dd NaOH giải phóng khí nên Al dư, FexOy hết 0,25 Gọi số mol của Al và Fe có trong phần 1 lần lượt là x, y 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 x mol 1,5x mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 y mol y mol Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 1,5x + y = 2,352/22,4 = 0,105 (1) 0,25 Ở phần 2: 0,25 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O - Số mol Al trong phần 2 = 2/3 số mol H2 = 2/3. 0,03 = 0,02 (mol) 0,25 - Số mol Al2O3 trong phần 2 = 1/2( 0,18 – 0,02) = 0,08 (mol) - Tỷ lệ mol Al : Al2O3 trong mỗi phần là 1: 4 0,25 - Số mol Al2O3 trong phần 1 là 4x 27x + 56y + 102.4x = 9,39 (2) 0,25 - Kết hợp (1) và (2) giải hệ được x = 0,01; y = 0,09 0,25 to 0,25 2yAl + 3FexOy 3xFe + yAl2O3 0,09 0,04 - Ta có : 3x/y = 0,09/0,04 x/y = ¾ Fe3O4 0,25 a = 9,39 + 9,39. 2 = 28,17 gam 0,25 Câu 5 (3,0 điểm). Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A 1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam
- 7 hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B. b) Tính a. Đáp án Điểm a. Đặt A là RCOOH (x mol), A1 : R COOH , C : R1OH Este B : R COOR1 (y mol) 0,25 X NaHCO3 : * RCOOH NaHCO3 RCOONa CO2 H2O x x (R+67)x = 1,92 (1) * X NaOH : RCOOH NaOH RCOONa H2O 0,25 x x R COOR1 NaOH R COONa R1OH 0,25 y y y *Ta có: (R 67)x + (R 67)y 4,38 (R 67)y 2,46 (2) 0,25 1,92 * M 23.2 46(C H OH ) y 0,03 0,25 R1OH 2 5 Từ (2) ta được: (R 67)0,03 2,46 R 15(CH3 ) 0,25 * Khi đốt hỗn hợp 2 muối: gọi R- là : CnH2n+1- (với n nguyên) 0,25 t0 2Cn H2n 1COONa (3n 1)O2 Na2CO3 (2n 1)CO2 (2n 1)H2O (2n 1)x x(mol) mol 2 t0 2CH3COONa 4O2 Na2CO3 3CO2 3H2O 0,25 0,03mol 0,045 mol Ta có: (2n 1)x 2,128 0,25 0,045 2 22,4 Hay: 0,1 (2n 1)x 0,1 x (3) 2n 1
- 8 Từ (1) và (3): 0,25 (R 67)0,1 1,92 R 38,4n 47,8 (4) 2n 1 Hay 14n + 1 = 38,4n – 47,8 24,4n = 48,8 nên n = 2 x = 0,02 Vậy: 0,25 a. X gồm: A: C2H5COOH, A1: CH3COOH, C: C2H5OH, B:CH3COOC2 H5 b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam) 0,25 Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. ..Hết ..