Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

docx 2 trang Bích Hường 11/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2022_2023_co.docx
  • docxHDC CHINH THUC.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2022-2023 Môn: SINH HỌC ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 14/02/2023 Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 07 câu, trong 02 trang Họ tên thí sinh: . Số báo danh: Họ và tên, chữ ký: Giám thị thứ nhất: Giám thị thứ hai: Câu 1. (3,0 điểm) Quan sát Hình 1, trả lời các câu hỏi sau: a) Gọi tên các loại mạch: A, B, C, D? Nêu hai sự khác biệt về cấu trúc giữa mạch A và mạch B? b) Mạch A nhận máu từ buồng tim nào? Mạch D trả máu về buồng tim nào? c) Gọi tên các dịch lỏng: X, Y, Z? Những đặc điểm cấu tạo nào của C cho phép trao đổi vật chất giữa dịch lỏng X và dịch lỏng Y? Giải thích. d) Kể tên một loại tế bào có thể được tìm thấy trong dịch Hình 1. Một phần của hệ mạch và các tế bào lân cận trong cánh tay người lỏng X và dịch lỏng Y? Tại sao? Câu 2. (3,0 điểm) Quan sát Hình 2, trả lời các câu hỏi: a) Gọi tên và nêu chức năng chính của A, B, C, D? b) Sinh đẻ có kế hoạch là việc đảm bảo số con và khoảng cách giữa các lần sinh phù hợp với sức khoẻ, điều kiện kinh tế và hạnh phúc của mỗi gia đình. Theo em, biện pháp nào sau đây đảm bảo sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả và an toàn nhất? Giải thích. (1) Người nữ đi tiểu ngay sau quan hệ tình dục. (2) Nạo, phá thai. (3) Uống thuốc tránh thai. (4) Cắt bỏ tinh hoàn hoặc buồng trứng. Hình 2. Hệ thống sinh sản ở nữ Câu 3. (4,0 điểm) Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm của 4 loại nuclêôtit có trong ADN của một số loài/chủng như sau: Loài/chủng % Ađênin (A) % Guanin (G) % Timin (T) % Xitôzin (X) Vi khuẩn 31 19 31 19 Rùa 28 22 28 22 Chuột 28 22 28 22 Virut 23 34 25 18 Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi: a) Nhận xét tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit và đặc điểm cấu trúc phân tử ADN của mỗi loài/chủng trên? b) Giải thích tại sao tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit trong ADN của rùa và chuột bằng nhau, nhưng chúng lại có kiểu hình khác nhau? c) Xét một gen (P) trên phân tử ADN của vi khuẩn có A = 20%. Trên mạch gốc của (P) có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:T:G:X là 1:4:3:2.
  2. - Cho biết để tổng hợp một phân tử trung gian truyền thông tin di truyền (Q) từ vùng nhân ra tế bào chất cần phá vỡ 3120 liên kết hiđrô của (P). Xác định chiều dài, số nuclêôtit mỗi loại của (P) và (Q). - Một gen (R) thực hiện quá trình nhân đôi 3 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 16786 nuclêôtit. Biết (R) là bản sao của (P), hãy nhận xét về cấu trúc của (R) so với (P) và giải thích. Câu 4. (4,0 điểm) Hình 3a và Hình 3b mô tả 2 giai đoạn trong quá trình phân bào ở một loài sinh sản hữu tính. a) Hai hình bên mô tả giai đoạn phân bào nào? Giải thích. b) Giả sử có 5 tế bào của loài trên tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau, tại lần phân bào cuối cùng có 2 trong tổng số 640 tế bào xảy ra rối loạn như mô tả ở Hình 3b. Kết thúc quá trình phân bào, theo em: Hình 3a Hình 3b Hình 4b - Môi trường cần cung cấp tổng số nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? - Có những loại tế bào con nào được tạo ra? Tính số lượng mỗi loại? c) Thực hiện phép lai giữa hai cá thể loài trên: ♂ AaBbddee × ♀ AaBbDdEE Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và cơ thể cái giảm phân bình thường. Em hãy: - Xác định các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể đực trên sau giảm phân. - Nếu quá trình thụ tinh xảy ra ngẫu nhiên thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Bao nhiêu loại kiểu gen đột biến? Giải thích (không cần viết chi tiết các kiểu gen). Câu 5. (3,0 điểm) Ở một loài động vật, khi đem lai hai cá thể có kiểu hình lông nâu, chân thấp với nhau, thu được đời con có: 37 con lông đen, chân thấp; 19 con lông đen, chân cao; 12 con lông nâu, chân thấp; 6 con lông nâu, chân cao. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. a) Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên. b) Khi cho 2 cá thể lông đen, chân thấp dị hợp 2 cặp gen giao phối với nhau thu được F 1. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân cao F1 cho giao phối với nhau, khả năng xuất hiện cá thể lông nâu, chân cao ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 6. (1,5 điểm) Quy ước: Phả hệ bên mô tả sự di truyền của bệnh M ở người, do một gen gồm hai alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các thành viên trong các gia đình và II2 không mang alen gây bệnh. a) Cho biết đặc điểm di truyền của bệnh M? b) Khả năng III1 và III2 sinh được thêm 1 con trai bình thường và 1 con gái bị bệnh là bao nhiêu? Câu 7. (1,5 điểm) Bệnh máu khó đông là bệnh di truyền do alen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Do thiếu yếu tố đông máu, những người bị bệnh này có thể bị chảy máu không kiểm soát được từ vết thương nhỏ, gây nguy hiểm đến tính mạng. Người ta có thể ngăn ngừa chảy máu bằng cách tiêm bổ sung yếu tố đông máu. Trước đây, nguồn bổ sung chủ yếu của yếu tố này là từ máu hiến. Ngày nay, yếu tố đông máu có thể được tạo ra bằng công nghệ gen. a) So với yếu tố đông máu chiết xuất từ máu hiến, việc sử dụng yếu tố đông máu được tạo ra bởi công nghệ gen có lợi thế gì? b) Trình bày các khâu trong kĩ thuật gen để sản xuất yếu tố đông máu. -----------HẾT----------- 2