Đề thi HSG môn Ngữ văn Lớp 9 - Phòng GD&ĐT huyện Vĩnh Thuận (Có đáp án + Ma trận)

doc 5 trang Bích Hường 14/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi HSG môn Ngữ văn Lớp 9 - Phòng GD&ĐT huyện Vĩnh Thuận (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hsg_mon_ngu_van_lop_9_phong_gddt_huyen_vinh_thuan_co.doc

Nội dung text: Đề thi HSG môn Ngữ văn Lớp 9 - Phòng GD&ĐT huyện Vĩnh Thuận (Có đáp án + Ma trận)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 (ĐỀ CHÍNH THỨC) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình THCS từ lớp 6 đến lớp 9 (HKI) theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh ở mức độ khá giỏi trở lên thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức : Tự luận Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự luận trong 150 phút. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Vận dụng Tên Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao chủ đề 1. Văn học Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 4 Số điểm: 6điểm=40% Tỉ lệ: % Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: % 2. Tiếng Phân tích Viết đoạn Việt: biện pháp văn theo nội nghệ thuật dung yêu được sử cầu. Liên hệ dụng trong bản thân. đoạn văn đó.
  2. Số câu: Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số câu:2 Số điểm: Số điểm:0.5 Số điểm: 2 Số điểm: 4 Số điểm: 6 điểm=40% Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: % 3. Tập làm Học sinh văn: phân tích Nghị luận được một bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Số câu: Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm: Số điểm: 0 Số điểm: 0 Số điểm: 0 Số điểm:14 14điểm=60% Tỉ lệ: % Tỉ lệ: % Tỉ lệ: % Tỉ lệ: % Tỉ lệ:60% T.số câu Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:4 T. sốđiểm: Số điểm: Số điểm:2 Số điểm: 4 Số điểm 12 Số điểm 20 Tỉ lệ: % Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ:60% Tỉ lệ: 100%
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài 150 phút Câu 1: (2 điểm) Trong bài thơ: “Mẹ” của Phạm Ngọc Cảnh có đoạn thơ sau: “Con là lửa ấm quanh đời mẹ mãi Con là trái xanh mùa gieo vãi Mẹ nâng niu. Nhưng giặc Mỹ đến nhà Nắng đã chiều vẫn muốn hắt tia xa”. (Trích bài thơ “Mẹ” của Phạm Ngọc Cảnh) Hãy phân tích giá trị của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên. Câu 2: (4 điểm) Tai nạn giao thông xảy ra hiện nay ngày càng nhiều, gây thương tích, tàn phế và cướp đi sinh mạng của nhiều người, để lại gánh nặng cho gia đình và xã hội. Trình bày suy nghĩ của em về vấn đề trên (viết bài văn khoảng một trang giấy thi) Câu 3: (14 điểm) Qua hai bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Em hãy làm sáng tỏ hình tượng anh bộ đội Cụ Hồ qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2015 - 2016 HUYỆN VĨNH THUẬN Môn: NGỮ VĂN ĐỀ CHÍNH THỨC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM CÂU 1 * Các biện pháp tu từ đã sử dụng: (2 điểm) - So sánh: Con là lửa ấm, là trái xanh. 1 điểm - Nhân hóa: Nắng chiều hắt. - Ẩn dụ: Nắng đã chiều là ẩn dụ người mẹ tuổi tác đã cao. * Tác dụng: Các biện pháp tu từ biểu đạt thành công vẻ đẹp của người mẹ Việt Nam: Càng yêu thương con trai 1 điểm mình bao nhiêu thì càng thấy rõ trách nhiệm, nghĩa vụ thiêng liêng của mình đối với tổ quốc bấy nhiêu. CÂU 2 Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau: (4 điểm) - Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận. 0.5 điểm - Thực trạng tình hình giao thông hiện nay ở nước ta. 0.75 điểm - Nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông. 0.75 điểm - Hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giao thông. 0.75 điểm - Nâng cao ý thức của cá nhân và của mọi người trong việc 0.75 điểm chấp hành an toàn giao thông. - Tuyên truyền, giáo dục mọi người thực hiện tốt an toàn 0.5 điểm giao thông. * Lưu ý: Trình bày văn bản đảm bảo bố cục ba phần. CÂU 3 (14 điểm) 1. Mở bài: (2 điểm) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. 1 điểm - Nêu khái quát về hình tượng anh bộ đội Cụ Hồ trong 1 điểm kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước trong hai bài thơ. 2. Thân bài: (10 điểm) - Vẻ đẹp chung về hình tượng anh bộ đội Cụ Hồ được thể 4 điểm hiện ở hai bài thơ: + Những người lính chiến đấu cho lí tưởng cao đẹp (dẫn chứng, phân tích). + Những con người dũng cảm, bất chấp khó khăn, coi thường thiếu thốn, hiểm nguy (dẫn chứng, phân tích). + Những con người thắm thiết tình đồng đội (dẫn chứng, phân tích). + Những con người lạc quan yêu đời, tâm hồn bay bỗng,
  5. CÂU NỘI DUNG ĐIỂM lãng mạn (dẫn chứng, phân tích). - Những nét riêng trong vẻ đẹp của hình tượng người 3 điểm lính: chân chất, mộc mạc của hình ảnh người nông dân mặc áo lính trong bài “Đồng chí”; Với ngang tàng, trẻ trung của một thế hệ cầm súng trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (dẫn chứng, phân tích). - Chất giọng khá riêng của hai nhà thơ tạo nên hai chân 3 điểm dung đặc sắc về nhười lính: + Nét cô đọng, chắt lọc trong thể hiện cảm xúc, sử dụng hình ảnh ngôn từ của Chính Hữu (dẫn chứng, phân tích). + Nét phóng túng tài hoa, sắc sảo trong sử dụng thủ pháp đối lập giữa cái không có và cái có của Phạm Tiến Duật (dẫn chứng, phân tích). 3. Kết bài: (2 điểm) - Khẳng định, đánh giá chung về giá trị ý nghĩa của hai 1 điểm bài thơ. - Liên hệ thực tế bản thân. 1 điểm * Lưu ý: Học sinh trình bày phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Đảm bảo một văn bản nghị luận có bố cục ba phần rõ ràng, tổ chức sắp xếp ý một cách hợp lí, liên kết chặt chẽ. - Hành văn trôi chảy, mạch lạc, chữ viết rõ ràng, cẩn thận, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.