Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 năm 2021
Bài 3: Trắc nghiệm
Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng.
1. Từ “nhộn nhạo” trong câu sau được hiểu như thế nào?
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực,
niềng niễng cái bò nhộn nhạo.
(Quà của bố - Duy Khán)
A. nhộn nhịp, vui vẻ C. nhẹ nhàng, chậm rãi
B. lộn xộn, không có trật tự D. trật tự, ổn định
2. Câu: “Những chú gà con chạy lon ton.” thuộc câu kiểu:
A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? D. Ở đâu?
Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng.
1. Từ “nhộn nhạo” trong câu sau được hiểu như thế nào?
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực,
niềng niễng cái bò nhộn nhạo.
(Quà của bố - Duy Khán)
A. nhộn nhịp, vui vẻ C. nhẹ nhàng, chậm rãi
B. lộn xộn, không có trật tự D. trật tự, ổn định
2. Câu: “Những chú gà con chạy lon ton.” thuộc câu kiểu:
A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? D. Ở đâu?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_nam_2021.pdf
Nội dung text: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 năm 2021
- Bài 2: Hổ con thiên tài Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. đàn mơ, Sáng nở. sớm tinh mới gà Cánh lại. xuộm chín đồng vàng lúa đầu Con nghiệp. trâu là cơ thiếu Bác rất nhi. yêu Hồ Hoa cúc tươi. nở vàng 3
- Bài 3: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 1. Từ “nhộn nhạo” trong câu sau được hiểu như thế nào? Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. (Quà của bố - Duy Khán) A. nhộn nhịp, vui vẻ C. nhẹ nhàng, chậm rãi B. lộn xộn, không có trật tự D. trật tự, ổn định 2. Câu: “Những chú gà con chạy lon ton.” thuộc câu kiểu: A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? D. Ở đâu? 3. Âm “tr” có thể điền vào các từ nào dưới đây? A. ạy bộ, iến tranh C. quả anh, con ó B. đánh ống, leo èo D. chắt iu, ăm ngoan 4. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây viết không đúng? A. Đâm chồi nảy lộc C. Chị ngã em thương B. Ăn to nói lớn D. Ăn ít nói nhiều 5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động của loài chim? A. gầm, hú, rống, húc, vồ C. liệng, nhảy, mổ, mớm, đậu B. trèo, phi, phóng, chạy, lăn D. đi, đứng, nằm, ngồi, nói 6. Chọn đáp án thuộc câu kiểu “Ai thế nào?”. A. Con trâu là đầu cơ nghiệp. B. Khỉ con đánh đu trên cành cây. C. Chị gà mái mơ có bộ lông rực rỡ như những cánh hoa. D. Ve sầu kêu râm ran trên cành phượng đỏ. 7. Người làm ra những đồ dùng bằng vàng bạc gọi là gì? A. thợ xây C. thợ rèn B. thợ mộc D. thợ kim hoàn 5
- THI HƯƠNG - CẤP HUYỆN Bài 1: Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Ước được vậy Nhà có thì vững Nước đá mòn Thất bại là mẹ thành Thua keo này, bày khác Thắng kiêu, bại không nản Nhường cơm áo Ba chìm nổi Năm nắng mười Thức khuya dậy 7
- Bài 3: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 1. Tiếng “chải” không thể ghép được với tiếng nào dưới đây? A. bàn C. chiếu B. đầu D. tóc 2. Nhóm từ nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật? A. cao lớn, yêu thương, cô giáo C. sách vở, bút chì, kim chỉ B. cây cối, bàn ghế, xanh tươi D. sân trường, lá cờ, tập viết 3. Đoạn văn dưới đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Cơn gió muộn cuối mùa như một tấm khăn quàng trong xuốt mát lạnh, chùm lên cây cơm nguội trước cửa nhà cô bé. Những chiếc lá tựa những đồng tiền vàng rơi lả tả. Cây cơm nguội đang chút tiền vàng. (Theo Tuyển tập truyện thiếu nhi) A. 1 C. 3 B. 2 D. 4 4. Dòng nào dưới đây không thuộc câu kiểu “Ai là gì?”? A. Mái trường là nơi chắp cánh những ước mơ của em bay xa. B. Chích bông là chú chim nhỏ xinh đẹp trong thế giới loài chim. C. Hoa sữa là loài hoa báo hiệu mùa thu tới. D. Chính là anh gà trống choai đang gáy. 9
- 10. Giải câu đố sau: Có cánh, không biết bay Chỉ quay như chong chóng Làm gió xua cái nóng Mất điện là hết quay. Đố là cái gì? A. chong chóng B. cánh diều C. quạt điện D. quyển sách 11. Dòng nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. viên sỏi, chung sức, cây tre C. trầm ngâm, suy nghĩ, chăm chú B. che chở, chăn màn, chí nhớ D. kĩ sư, sáng sủa, trốn tìm 12. Thành ngữ nào dưới đây viết sai? A. Cày sâu tốt lúa C. Mưa thuận gió đều B. Nước chảy đá mòn D. Một nắng hai sương 13. Từ nào không thể điền vào chỗ trống trong câu sau? Trong vườn, những cây rau cải vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời. A. mơn mởn B. tươi tốt C. mênh mông D. xanh mướt 14. Đoạn văn dưới đây miêu tả về mùa nào? Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. (Nguyễn Kiên) A. mùa xuân C. mùa thu B. mùa hạ D. mùa đông 11
- 19. Trong bài tập đọc “Chuyện bốn mùa”, lời nói dưới đây của bà Đất nói lên điều gì? Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. (Theo Từ Nguyên Tĩnh) A. Mùa nào cũng có ích, nhưng ít người thích mùa Đông. B. Mùa nào cũng có ích, mỗi mùa đều có đặc điểm và giá trị riêng. C. Mùa nào cũng có ích, nhưng mọi người đều thích mùa Xuân. D. Mùa nào cũng có ích, nhưng mọi người thích mùa Xuân và mùa Thu hơn cả. 20. Giải câu đố sau: Dáng đi phục phịch Rất thích mật ong Sống trong rừng xanh Muôn loài đều quý. (Là con gì?) A. con lợn C. con bò B. con gấu D. con voi 21. Đoạn văn dưới đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Tôi mở cửa sổ. Một luồng gió nhẹ thoảng qua mang theo chiếc lá vàng bay vào phòng. Chiếc lá vàng trao lượn trong không gian như còn luyến tiếc khung trời rộng, như muốn nhìn lần cuối thân cây đã từng ấp ủ lá bao ngày, như muốn từ dã đám lá còn xanh. (Theo Trần Mỹ Kim) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 13
- 26. Điền tên một loài chim thích hợp vào chỗ trống sau: Giục hè đến mau Là cô Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo. (Vè chim) A. chích chòe C. sáo nâu B. sơn ca D. tu hú 27. Câu văn nào dưới đây thuộc câu kiểu “Ai làm gì?” ? A. Những bông hoa xuyến chi mới xinh đẹp làm sao! B. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. C. Bướm trắng bay lòng vòng tìm những bông hoa rừng mới nở. D. Các cành cây đều lấm tấm những mầm xanh. 28. Trong bài tập đọc "Ngày hôm qua đâu rồi?", người bố muốn nhắn nhủ với con điều gì qua khổ thơ dưới đây? Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn. (Theo Bế Kiến Quốc) A. Con cần biết yêu thương và giúp đỡ mọi người xung quanh để ngày hôm qua còn mãi. B. Con cần có trang vở hồng để ghi lại những điều cô giáo dạy. C. Ngày hôm qua đã đi rồi, con cần chấp nhận điều đó. D. Con cần học hành chăm chỉ để những điều con học hôm qua được lưu lại. 15
- THI HỘI - CẤP TỈNH Bài 1: Hổ con thiên tài Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. nông nghiệp cày gia Cấy vốn đây ai đấy, mà Ta quản trâu công. Ông trời buổi chiều. là Cháu rạng sáng. ngày là cho Đói sạch, cho thơm rách 17
- Bài 2: Mèo con nhanh nhẹn Em hãy giúp bạn mèo ghép 2 ô đã cho để tạo thành cặp tương ứng. công an bài hát hài hước đại dương nhà giáo vầng ngăn nắp tuyên dương ca khúc tiết kiệm thái dương mặt trời gọn gàng đậu khen ngợi đỗ giáo viên dành dụm biển cảnh sát vui tính 19
- 8. Chọn một từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. (sen, na, me) Ếch con đi học trời mưa Lá xanh mướt đội vừa trùm tai Đến nghe cô giáo giảng bài Ốp, ốp nặng ộp, vui tai quá chừng. (Theo Phạm Thị Lan) 9. Câu văn dưới đây có một từ viết sai chính tả, em hãy tìm và sửa lại cho đúng: Trên những bãi đất phù xa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. (Theo Nguyễn Đình Thi) Từ viết sai chính tả là: Sửa lại là: 10. Điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong khổ thơ sau: Con gà nghịch ngã xuống ao Vịt không biết, hỏi: "Làm sao ướt đầm ” Gà ta xấu hổ nói thầm: "Tôi không nghe mẹ chơi gần bờ ao ” (Theo Nhược Thủy) 21
- 7. Từ nào dưới đây có nghĩa là “thấu hiểu và chia sẻ sâu sắc với nỗi đau của người khác”? A. tình cảm B. cảm tình C. cảm thông D. cảm động 8. Dòng nào dưới đây thuộc câu kiểu “Ai thế nào?” ? A. Nắng ghé vào cửa lớp. B. Gió cù khe khẽ anh mèo mướp. C. Năm gian nhà cỏ thấp le te. D. Quê hương là đêm trăng tỏ. 9. Trong bài tập đọc "Sơn Tinh, Thủy Tinh", con gái của Hùng Vương thứ 18 có tên gọi là gì? A. Mị Châu B. Mị Nương C. Tiên Dung D. Ngọc Hoa 10. Tìm những từ chỉ hoạt động trong khổ thơ dưới đây. Trên dòng sông trắng Cầu mới dựng lên Nhân dân đi bên Tàu xe chạy giữa Tu tu xe lửa Xình xịch qua cầu. (Theo Thái Hoàng Linh) A. trắng, mới, tu tu, xình xịch C. dựng, đi, chạy, qua B. sông, dân, xe, cầu D. trên, giữa, bên, cầu 11. Chọn từ có nghĩa khác biệt so với các từ còn lại. A. trung úy C. trung sĩ B. đại tá D. giáo viên 12. Câu “Lớp em đi xem phim vào chủ nhật.” không trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? A. Khi nào? C. Lúc nào? B. Mấy giờ? D. Bao giờ? 13. Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược với nhau? A. chăm chỉ - siêng năng C. tốt bụng - hiền lành B. xinh đẹp - tuyệt đẹp D. gian dối - thật thà 23
- 19. Đoạn thơ sau viết về loại quả nào? Trông kìa, một đàn nhím Bám chặt lấy thân cây Chăm gội đầu tắm rửa Phả hương vào gió mây. Đêm mơ màng cổ tích Trăng rót đầy mật vào Để sớm mai thức giấc Cả khu vườn xôn xao Mẹ bế từng chú xuống Bỏ lớp áo bên ngoài Một màu trăng vàng đượm Thơm lừng cả ban mai. (Lương Đình Khoa) A. quả cam C. quả chuối B. quả mít D. quả dứa 20. Giải câu đố sau: Ai người tên có chữ Lương Trạng Nguyên đất Việt, Trung Hoa thử tài Sai người xuống thuyền cân voi Rạng danh đất nước, muôn người biết tên? A. Lương Ngọc Quyến C. Lương Thế Vinh B. Lương Văn Tụy D. Lương Văn Can 25