Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 năm 2021

Bài 3: Điền từ
1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm sau:
(láy, ghép)
Các từ “mơ mộng, vung vẩy, học hành" là từ……..
2. Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Chú cá ……… đang thả mình ……… theo dòng nước.
3. Điền quan hệ từ thích hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau:
Mùa xuân không chỉ đem đến cho trần gian những tia nắng ấm áp …… còn gửi tặng
chúng ta những cành đào, cành mai rực rỡ.
4. Điền tiếng thích hợp bắt đầu bằng tr hoặc ch để chỉ tên một loại đàn gảy có mười
sáu dây kê trên một mặt cộng hưởng uốn cong hình máng úp, thường dùng trong dàn
nhạc dân tộc, còn được gọi là “Đàn thập lục”.
Đáp án:………………………….
5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới
đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ
một phần lớn ở công học tập của các ……….
(Theo Hồ Chí Minh)
pdf 24 trang Đức Hạnh 18/03/2024 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_nam_2021.pdf

Nội dung text: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 năm 2021

  1. Bài 2: Hổ con thiên tài Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. lên. tím nền nhung sao ngàn Trên trăm Gió bay đưa bổng. diều những cánh Bác tận nhìn cuối Cà đến Mau trời. n ng s iê ăng giống làm bài sắp xong. Ngôi nhà thơ 3
  2. Bài 3: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Khổ thơ sau có bao nhiêu lỗi chính tả? Trong vòm lá mới trồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon giành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa chảy vào Giêng, hai rét cứa như dao Nghe tiếng chào mào chống gậy ra chông. (Theo Võ Thanh An) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 2. Trong bài "Ngu Công xã Trịnh Tường", ông Phàn Phù Lìn được miêu tả là người như thế nào? A. trung thực, tự trọng C. kiên trì, giàu ý chí B. dũng cảm, oai phong D. hài hước, vui tính 3. Trong bài "Thầy thuốc như mẹ hiền", chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông? A. không vương vào vòng danh lợi B. nhiều lần khéo từ chối lời vời vào cung chữa bệnh cho vua C. chữa bệnh và giúp đỡ mọi người D. được vua vời vào cung chữa bệnh 4. Câu "Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn." nói lên phẩm chất gì của người mẹ? A. đảm đang, tháo vát C. khéo léo, thùy mị B. giàu đức hi sinh D. giàu lòng kiên trì 5. Câu thơ sau sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì? Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. (Huy Cận) A. đảo ngữ, điệp ngữ C. nhân hóa, điệp ngữ B. so sánh, đảo ngữ D. nhân hóa, so sánh 5
  3. THI HƯƠNG - CẤP HUYỆN Bài 1: Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ còn thiếu vào chỗ trống Vạn sự khởi đầu Tôn ti trật Ba mặt lời Bằng phải lứa Nước chảy đá Tài giai nhân Tốc chiến tốc Bồng lai tiên Đa sầu đa Ăn ốc nói 7
  4. Bài 3: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Dòng nào dưới đây dùng sai cặp quan hệ từ? A. Nếu Minh chăm chỉ học tập thì môn Tiếng Việt cũng đâu có khó gì. B. Lan không chỉ học giỏi mà bạn ấy còn đàn rất hay. C. Mặc dù cơn bão đã qua nhưng người dân vẫn chưa hết lo sợ. D. Tuy trời mưa rất to nhưng việc di chuyển trên đường trở nên khó khăn hơn. 2. Đoạn thơ dưới đây có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình thức giấc bay vào rừng xa. (Nguyễn Bao) A. so sánh và nhân hóa C. nhân hóa và điệp ngữ B. so sánh và đảo ngữ D. so sánh và điệp ngữ 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Ngọc bất trác, bất thành A. khí B. tinh C. phẩm D. minh 4. Từ "tay" trong câu văn nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? A. Nam là một tay bóng cừ khôi của giải đấu lần này. B. Vì dùng dao không cẩn thận, bé Chi đã bị đứt tay. C. Những chiến sĩ nơi hải đảo xa xôi luôn giữ chắc tay súng để bảo vệ biên cương của Tổ quốc. D. Sau cú va đập mạnh, tay nắm cửa đã không còn nguyên vẹn. 5. Từ nào dưới đây có nghĩa là "ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một"? A. trung thành B. trung thực C. trung kiên D. trung hậu 9
  5. 11. Qua bài tập đọc "Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng", em thấy ông Đỗ Đình Thiện là một người như thế nào? A. Người công dân có trách nhiệm trong sự nghiệp xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc. B. Người công dân có ý chí, nghị lực vượt qua khó khăn. C. Người chiến sĩ dũng cảm, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. D. Người công dân hiền lành, thật thà, coi trọng công lí. 12. Giải câu đố sau: Để nguyên sáng tỏ đêm thâu Bớt đầu tránh ngọt kẻo sâu ngó ngàng. Mất đuôi với rắn họ hàng Chữ gì bạn chớ vội vàng đoán xem. Từ để nguyên là từ gì? A. đèn B. trời C. sao D. trăng 13. Từ "tựa" trong câu nào dưới đây không phải là từ so sánh? A. Giàn giáo tựa cái lồng che chở. (Đồng Xuân Lan) B. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc. (Đồng Xuân Lan) C. Mưa tuôn xối xả hòa với tiếng sóng vỗ bờ tạo thành âm thanh tựa như tiếng thở dài phát ra từ lòng sâu của trái đất. (M. Go-rơ-ki) D. Phía một góc trời xa lác đác đôi ba cụm mây trắng xốp, nhỏ nhoi, tựa những dấu ngắt câu được đặt một cách đặc biệt cẩn thận. (Murakami) 14. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Tre óng truốt vươn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm như tre gai. Suốt năm tre xanh dờn và đầy sức sống. Và đến mùa đổi lá thì toàn bộ tán xanh truyển thành một màu vàng nhạt. Khi một trận gió mùa lay gốc, tầng lá nối nhau bay xuống tạo thành một rải vàng. Tre luỹ làng thay lá Mùa lá mới oà nở, thứ màu xanh lục, nắng sớm chiếu vào trong như màu ngọc, đẹp như loại cây cảnh quần thể, báo hiệu một mùa hè xôi động. (Theo Ngô Văn Phú) A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 15. Bài tập đọc "Thầy thuốc như mẹ hiền" kể về vị danh y nào của nước ta? A. Tuệ Tĩnh C. Đặng Văn Ngữ B. Hồ Đắc Di D. Lê Hữu Trác 11
  6. 22. Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy? A. hun hút, thung lũng, rõ rệt, bến bờ B. hun hút, mây mù, khẳng khiu, lấm tấm C. cuống quýt, vi vu, lao xao, nhẹ nhàng D. dẻo dai, long lanh, lấp lánh, mộng mơ 23. Câu nào sau đây không có lỗi sai chính tả? A. Đà Lạt giống như một vườn lớn dưới thông xanh và hoa trái sứ lạnh. B. Đối với chuồn chuồn, họ dế chúng tôi là láng riềng lâu năm. C. Trước gió hiu hiu, những bụi mưa bay loăng quăng, vẩn vơ. D. Màu xanh tươi tắn giãi lên trên màu đất vàng xẫm. 24. Khổ thơ sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Em yêu từng xợi nắng cong Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò Em yêu trao liệng cánh cò Cánh đồng mùa gặt lượn lờ vàng ươm Em yêu khói bếp vương vương Sám màu mái lá mấy tầng mây cao. (Theo Hoàng Thanh Tâm) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 25. Đoạn văn sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! (Thép Mới) A. so sánh và điệp ngữ C. đảo ngữ và điệp ngữ B. nhân hóa và điệp ngữ D. nhân hóa và so sánh 26. Định Hải là tác giả của bài thơ nào dưới đây? A. Tiếng vọng C. Sắc màu em yêu B. Trước cổng trời D. Bài ca về trái đất 13
  7. THI HỘI - CẤP TỈNH Bài 1: Hổ con thiên tài Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. xa. là nẻo Không gian đường tận Thời ra vô sắc mở màu. gian chút may Đồng vương làng heo tiếng cây đầy vườn chim. giấc, Mầm tỉnh 15
  8. Bài 2: Mèo con nhanh nhẹn Em hãy giúp bạn mèo ghép 2 ô đã cho để tạo thành cặp tương ứng. cửa trời xác minh chứng thực môn sinh từ chối cường điệu giản dị thiên môn cá quả xây dựng phóng đại bất hoà kiến thiết mộc mạc người học thảo mộc mâu thuẫn khước từ cá lóc cây cỏ 17
  9. Bài 4: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Nhận định nào dưới đây đúng về bài thơ "Sắc màu em yêu"? A. Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát nhịp nhàng, uyển chuyển. B. Bài thơ là một trong những tác phẩm nổi tiếng của Định Hải. C. Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước. D. Bài thơ kể về công việc của những người thợ rèn. 2. Từ “anh” trong dòng nào dưới đây không phải là đại từ? A. Làm anh khó đấy Phải đâu chuyện đùa Với em gái bé Phải “người lớn” cơ. (Phan Thị Thanh Nhàn) B. Ở tận sông Hồng, em có biết Quê hương anh cũng có dòng sông. (Hoài Vũ) C. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. (Chính Hữu) D. Em về Bình Định cùng anh Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa. (Ca dao) 3. Sự vật trong câu thơ sau được nhân hóa bằng cách nào? Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư. (Quang Huy) A. Gọi sự vật bằng từ để gọi con người B. Tả sự vật bằng những từ để tả người C. Nói chuyện với sự vật thân mật như nói với con người D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 19
  10. 9. Từ “ai” trong dòng nào dưới đây là từ dùng để hỏi? A. Ai ơi, bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! (Ca dao) B. Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. (Ca dao) C. Ai từng đóng cọc trên sông Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh? (Trần Liên Nguyễn) D. Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. (Ca dao) 10. Câu nào dưới đây có các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ? A. Đâu đó từ khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn. B. Hoàng hôn đang treo một tấm rèm bóng tối màu tím lên những đụn cát và những mũi đất, nơi lũ mòng biển đang dập dìu bay lượn. C. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. D. Bầu không khí tươi mới, se lạnh, thoảng mùi nhựa thông, bầu trời phía trên trong veo, xanh ngắt, tựa như chiếc cốc hạnh phúc khổng lồ dốc ngược. 11. Những câu thơ nào dưới đây được trích trong bài thơ “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” của tác giả Quang Huy? A. Đêm thêu trước ngực vầng trăng Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên B. Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh C. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ D. Đây con sông xuôi dòng nước chảy Bốn mùa soi từng mảnh mây trời 21
  11. 16. Những câu thơ nào dưới đây có biện pháp nhân hóa và so sánh? A. Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng. (Võ Thanh An) B. Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay. (Trần Đăng Khoa) C. Cửa sổ là bạn của người Giơ lưng che cả khoảng trời gió mưa. (Phan Thị Thanh Nhàn) D. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Trần Quốc Minh) 17. Tên riêng nào dưới đây viết đúng quy tắc? A. Lép tôn-xtôi C. Tô-mát-ê-đi-xơn B. Mô-rít-xơ Mát-téc-lích D. An-be-anh-xtanh 18. Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp Vịnh Hạ Long. (1) Tùy theo sự phân bố của đảo, mặt vịnh Hạ Long lúc tỏa mênh mông, lúc thu hẹp lại thành ao, thành vũng, lúc bị kẹp giữa hai triền đảo như một dòng suối, lúc uốn quanh chân đảo như dải lụa xanh. (2) Đảo có chỗ sừng sững chạy dài như bức tường thành vững chãi, ngăn khơi với lộng, nối mặt biển với chân trời. (3) Trên một diện tích hẹp mọc lên hàng nghìn đảo nhấp nhô khuất khúc như rồng chầu phượng múa. (4) Cái đẹp của Hạ Long trước hết là sự kì vĩ của thiên nhiên. (5) Có chỗ đảo dàn ra thưa thớt, hòn này với hòn kia biệt lập, xa trông như quân cờ bày chon von trên mặt biển. A. (4) – (2) – (5) – (5) – (3) B. (4) – (1) – (3) – (2) – (5) C. (4) – (3) – (2) – (5) – (1) D. (4) – (3) – (1) – (2) – (5) 23