Đề tuyển sinh Lớp 10 chuyên môn Địa lý - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

doc 4 trang Bích Hường 12/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề tuyển sinh Lớp 10 chuyên môn Địa lý - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_mon_dia_ly_lop_10_chuyen_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Đề tuyển sinh Lớp 10 chuyên môn Địa lý - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn chuyên: ĐỊA LÍ Ngày thi: 10/6/2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm có 05 câu trong 01 trang) Câu 1 (1,0 điểm) a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết ở nước ta tháng nào có số cơn bão hoạt động nhiều nhất trong năm? b) Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? Câu 2 (2,0 điểm) a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh nước ta có nhiều thành phần dân tộc. b) Trình bày sự thay đổi quần cư nông thôn ở nước ta hiện nay. Giải thích nguyên nhân? Câu 3 (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Phân tích thuận lợi về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. b) Nhận xét sự khác nhau về phân bố các nhà máy thủy điện và nhiệt điện ở nước ta. Câu 4 (2,0 điểm) a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 và kiến thức đã học, giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước? b) Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở vùng Tây Nguyên bò được nuôi nhiều hơn trâu? Câu 5. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2019 (Đơn vị: triệu USD) Năm 2010 2014 2017 2019 Điện tử, máy tính và linh kiện 3 590,1 11 434,4 26 281,9 31 954,6 Dệt may 11 209,8 20 101,2 26 119,8 29 847,3 Thủy sản 5 016,9 7 825,3 8 349,2 9 182,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020) a) Tính tốc độ tăng trưởng giá trị các mặt hàng điện tử, máy tính và linh kiện; dệt may; thủy sản giai đoạn 2010 – 2019. b) Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị các mặt hàng điện tử, máy tính và linh kiện; dệt may; thủy sản giai đoạn 2010 – 2019 và rút ra nhận xét. c) Chứng minh nước ta có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. ------------ HẾT ------------ Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ tháng 9 năm 2009 đến nay. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Họ tên, chữ ký: Cán bộ coi thi thứ nhất: Cán bộ coi thi thứ hai:
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn chuyên: ĐỊA LÍ Ngày thi 10/6/2021 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG Thí sinh có thể diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng yêu cầu của hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm tối đa. II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT Câu Nội dung Điểm a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết ở nước ta tháng 0,25 nào có số cơn bão hoạt động nhiều nhất trong năm? - Tháng 9 (từ 1,3-1,7 cơn bão/tháng) 0,25 Câu 1 b) Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta 0,75 (1,0 điểm) - Làm tăng độ ẩm của các khối khí di chuyển qua biển đem lại cho nước 0,25 ta lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm thời tiết khắc nghiệt của mùa đông lạnh khô và làm dịu bớt thời tiết oi bức trong mùa hạ. - Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương, điều hòa hơn. 0,25 - Thiên tai: bão. 0,25 a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh 0,75 nước ta có nhiều thành phần dân tộc. - Nước ta có 54 dân tộc. 0,25 - Dân tộc Việt (Kinh) (dẫn chứng) 0,25 - Các dân tộc ít người (dẫn chứng) 0,25 Câu 2 b) Trình bày sự thay đổi quần cư nông thôn ở nước ta hiện nay. 1,25 (2,0 điểm) Giải thích nguyên nhân? * Sự thay đổi của quần cư nông thôn ở nước ta hiện nay: + Chức năng: bên cạnh chức năng chính là sản xuất nông nghiệp còn có 0,25 các chức năng khác: như công nghiệp, thủ công nghiệp, dịch vụ sản xuất nông nghiệp và đời sống xã hội. + Tỉ lệ dân số không làm nông nghiệp ngày càng tăng 0,25 + Kiến trúc, quy hoạch nông thôn trở nên gần giống với kiến trúc quy 0,25 hoạch thành thị + Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi 0,25 * Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa 0,25 a) Phân tích thuận lợi về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu 1.25 năm ở nước ta. - Địa hình: chủ yếu là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều 0.25 cao nguyên, đồi thấp  thuận lợi cho việc sản xuất cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn. Câu 3 - Đất trồng: đa dạng (dẫn chứng) thuận lợi để phát triển cây công nghiệp 0.25 (2,0 điểm) lâu năm - Khí hậu: + Nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn thích hợp với 0.25 việc trồng cây công nghiệp nhiệt đới. + Khí hậu: có sự phân hóa theo mùa, theo vĩ độ và theo độ cao tạo điều 0.25 kiện đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp lâu năm.
  3. - Nguồn nước: dồi dào cả nước trên mặt với hệ thống sông ngòi dày đặc 0.25 và nước ngầm thuận lợi để cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm b) Nhận xét sự khác nhau về phân bố các nhà máy thủy điện và 0,75 nhiệt điện ở nước ta. - Các nhà máy thủy điện: Phân bố chủ yếu ở các vùng có trữ năng thủy 0.25 điện lớn như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên - Các nhà máy nhiệt điện: + Phân bố chủ yếu ở vùng gần nguồn nhiên liệu than (các nhà máy nhiệt 0.25 điện phía Bắc) và khí đốt (các nhà máy nhiệt điện phía Nam) + Ngoài ra còn 1 số nhà máy nhiệt điện phân bố gần vùng tiêu thụ (kể tên) 0.25 a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 và kiến thức đã học, giải 1,5 thích tại sao Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước? - Vị trí địa lí thuận lợi: giáp biển và tiếp giáp những vùng giàu nguyên 0,25 liệu: Trung du và miền núi Bắc Bộ (giàu khoáng sản, thủy điện), Bắc Trung Bộ (giàu khoáng sản, lâm sản). Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc - Nguồn nguyên liệu phong phú: khoáng sản (dẫn chứng) từ vùng phụ 0,25 cận, là vùng trọng điểm LT – TP lớn thứ 2 cả nước Câu 4 - Nguồn lao động đông đảo, lao động có trình độ vào loại cao nhất cả nước. 0,25 (2,0 điểm) - Cơ sở vật chất – kĩ thuật và cơ sở hạ tầng thuộc loại tốt nhất nước, đặc biệt là giao thông. Có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. 0,25 - Chính sách phát triển công nghiệp năng động, thu hút được nguồn vốn 0,25 đầu tư lớn. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong vùng, trong nước và xuất khẩu); có 0,25 lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời. b) Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi 0,5 nhiều hơn bò, còn ở vùng Tây Nguyên bò được nuôi nhiều hơn trâu. + Trung du và miền núi Bắc Bộ: khí hậu ẩm, có mùa đông lạnh phù hợp với điều kiện sinh thái của đàn trâu (Trâu thích nghi với khí hậu ẩm, 0,25 chịu rét tốt hơn bò). + Tây Nguyên: khí hậu nóng, có mùa khô thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn bò (Bò thích nghi với kiểu khí hậu nóng, có mùa khô kéo 0,25 dài từ 4-5 tháng) a) Tính tốc độ tăng trưởng giá trị các mặt hàng điện tử, máy tính và 0,75 linh kiện; dệt may; thủy sản giai đoạn 2010 – 2019. * Nêu cách tính: cách tính chung hoặc cụ thể. 0,25 * Bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu của các mặt hàng điện tử, máy tính và linh kiện; dệt may; thủy sản giai đoạn 2010 – 2019. (Đơn vị: %) Năm 2010 2014 2017 2019 Điện tử, máy tính và linh kiện 100,0 318,5 732,1 890,1 0,5 Câu 5 Dệt may 100,0 179,3 233,0 266,3 (3,0 điểm) Thủy sản 100,0 156,0 166,4 183,0 b) Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng 1,25 giá trị các mặt hàng điện tử, máy tính và linh kiện; dệt may; thủy sản giai đoạn 2010 – 2019 và rút ra nhận xét.
  4. * Dạng biểu đồ thích hợp nhất: 0,5 - Biểu đồ: Đường (Biểu đồ khác không cho điểm). * Nhận xét. - Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu của các mặt hàng điện tử, máy 0,25 tính và linh kiện; dệt may; thủy sản giai đoạn 2010 – 2019 ở nước ta đều tăng. - Tốc độ tăng khác nhau (dẫn chứng: điện tử, máy tính và linh kiện là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất; dệt may có tốc độ tăng 0,5 trưởng nhanh thứ hai; Thủy sản tốc độ tăng trưởng thấp nhất). c) Chứng minh nước ta có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động 1,0 xuất khẩu. + Nằm gần tuyến hàng hải quốc tế, trong khu vực có nền kinh tế phát triển 0,25 năng động. + Có một số loại khoáng sản có giá trị xuất khẩu (dẫn chứng), điều kiện tự 0,25 nhiên thuận lợi cho sản xuất một số nông sản, thuỷ sản phục vụ xuất khẩu (dẫn chứng) + Nền sản xuất trong nước phát triển nhanh, có nhiều mặt hàng chất lượng. 0,25 + Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng, chính sách ưu tiên của Nhà nước. 0,25 Tổng điểm 10,0 ---------- HẾT ----------