Đề thi vào Lớp 6 môn Tiếng Việt - Trường THCS Phan Chu Trinh - Năm học 2020-2021

Câu 1. " Mẹ tôi nói chuyện với bác Lan:
- Nhà tôi là bộ đội, nên anh ấy thường xuyên vắng nhà.”
Từ nhà trong câu trên là:
A. Từ trái nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. TỪ đồng âm
Câu 2. Có bao nhiêu từ ghép trong các từ sau?
nhanh, kính mến, anh dũng, ngon, hiền từ, bàn ghế, trung thực, chuyên cần, xinh
A. 5 từ B. 6 từ C.3 từ D.4 từ
docx 4 trang Đức Hạnh 18/03/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào Lớp 6 môn Tiếng Việt - Trường THCS Phan Chu Trinh - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_vao_lop_6_mon_tieng_viet_truong_thcs_phan_chu_trinh_n.docx

Nội dung text: Đề thi vào Lớp 6 môn Tiếng Việt - Trường THCS Phan Chu Trinh - Năm học 2020-2021

  1. ĐỀ THI PHAN CHU TRINH NĂM HỌC 2020-2021 (môn tiếng việt) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)Thí sinh khoanh tròn đáp án đúng trong các đáp án A, B, C, D. Câu 1. " Mẹ tôi nói chuyện với bác Lan: - Nhà tôi là bộ đội, nên anh ấy thường xuyên vắng nhà.” Từ nhà trong câu trên là: A. Từ trái nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. TỪ đồng âm Câu 2. Có bao nhiêu từ ghép trong các từ sau? nhanh, kính mến, anh dũng, ngon, hiền từ, bàn ghế, trung thực, chuyên cần, xinh A. 5 từ B. 6 từ C.3 từ D.4 từ Câu 3. Dòng nào sau đây chỉ toàn là từ láy? A. bao bọc, ôm ấp, cỏ cây, vạn vật, lim dim, thiêm thiếp B. dịu dàng, lim dim, mơ màng, mệt mỏi, thiêm thiếp C. dịu dàng, lim dim, mơ màng, thiêm thiếp, hí hửng D. cỏ cây, mơ màng, hí hửng, nồng nàn, hăng hắc Câu 4. Hai từ "chặt" và "nắm" ở dòng nào dưới đây đều là động từ? A. Đừng buộc chặt quá! /Anh ta hí hửng bốc một nắm bỏ túi rồi đi về. B. Mẹ đang chặt thịt gà dưới bếp. /Bé ăn hết một nắm xôi gấc. C. Họ khuyên đừng chặt cây lá đỏ. /Bé đang nắm tay mẹ. D. Tên trộm bị trói chặt. /Anh ta nắm lấy sợi dây thừng để leo lên. Câu 5. "Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng." (Nghĩa thầy trò- Theo Hà Ân) Câu trên thuộc mẫu câu nào ?. A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Không thuộc mẫu câu nào. D.Ai là gì? Câu 6. Dòng nào dưới dây có từ in nghiêng là từ nhiều nghĩa? A. bằng lăng non/dời non lấp bể B. đậu xuống cành bằng lăng/đậu nảy mầm C. chim mỏi cảnh/hoa năm cánh D. rợp bóng cây/chùm bóng bay Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ) đề hoàn thành câu thành ngữ: "Hẹp nhà bụng.". A.chật B.to C. lớn D. rộng Câu 8. Cặp quan hệ từ "Bởi - nên" trong câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu? "Bởi hoa nguyệt quê thơm ngào ngạt nên ong bướm kéo đến rập rờn." A. Quan hệ nguyên nhân - kêt quả B. Quan hệ tương phản C. Quan hệ điêu kiện - kết quả D. Quan hệ tăng tiến Câu 9. Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào? "Mùa rau khúc kéo dài nhưng thời gian có rau ngon lại ngắn. Vào những ngày đỏ mặt ruộng lấp ló màu trắng bạc." (Rau khúc - Tạ Duy Anh)
  2. Các vế câu ghép có trong đoạn văn trên được nối với nhau bằng những cách nào? A. Bằng quan hệ từ và dấu phẩy B. không dùng từ nối C. Bằng quan hệ từ D. Bằng dấu phẩy Câu 16. Câu văn sau thuộc kiểu câu nào? "Mẹ hỏi Tú có hay phát biểu ý kiến trên lớp không.” . A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cầu khiến D. Câu cảm Câu 17. Trong đoạn thơ sau có mấy hình ảnh dược nhân hóa? "Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào: "Kìa anh bạn! Lại gặp anh ở đây!" Nước đang nằm nhìn mây Nghe bò, cười toét miệng " (Chú bò tìm bạn - Phạm Hổ) A. 5 hình ảnh B. 3 hình ảnh C. 2 hình ảnh D. 4 hình ảnh Câu 18. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "công dân"? A. Người nông dân làm việc trên đồng ruộng B. Người làm việc trong cơ quan nhà nước C. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước D. Người lao động chân tay làm công ăn lương Câu 19. “ Buổi đầu, tôi học tấn tới hơn Ca-pi nhiều. Nhưng tôi thông minh hơn nó thì nó cũng có trí tốt hơn tôi.” (Lớp học trên đường - Hà Mai Anh dịch) Hai câu trên liên kết với nhau bằng cách nào ? A. Lặp từ, dùng từ để nối B. Lặp từ, thay thế từ C. Dùng từ để nối, thay thế từ ngữ D. Lặp từ, thay thế từ, dùng từ đề nối Câu 20. Xác định trạng ngữ trong câu sau: "Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề." A. lững thững từng bước nặng nề B. Xa xa, giữa cánh đồng C. Xa xa D. giữa cánh đồng II. PHÀN TỰ LUẬN: (5.0 điểm) 1. Cảm thụ văn học: ( 1,0 điểm) Cho đoạn thơ sau: “Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người Nhớ Ông cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường. Nhớ người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.