Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 24
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”.
2. Năng lực:
Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước)
3. Phẩm chất:
Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”.
2. Năng lực:
Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước)
3. Phẩm chất:
Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_buoi_2_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tu.docx
Nội dung text: Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 24
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 24 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”. 2. Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước) 3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Lí cây xanh” động tác cùng GV 2. HDHS làm bài tập GV YC HS đọc bài tập đọc Cây thì là 1- 2 lần. Câu 1: Trong bài đọc cây cối kéo nhau lên trời để làm gì? - 1 HS đọc -GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS đọc bài - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS làm bài .1 HS trả lời: 2-3-4-1 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . Trong bài đọc cây cối kéo nhau lên trời để được trời đặt tên. -HS chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. câu 2: Để được trời đặt tên cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào? -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - HS đọc bài làm, nêu câu trả lời. Để được trời đặt tên cái cây dáng -GV gọi 1-2 HS nêu câu trả lời trước lớp mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình: Khi nấu canh riêu cá hoặc
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. -HS đọc yêu cầu -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS trả lời : -GV gọi 1-2 HS chưa bài. + đàn cò bạch – hạ cánh reo mừng + chú bói cá – đỗ xuống rồi bay lên + bầy chim cu – gật gù ca hát + chú ếch – ì ộp vang lừng + bác bồ nông – đứng im như tượng đá. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện -HS đọc yêu cầu niềm vui của các con vật khi đến bờ tre? -GV gọi HS lần lượt nêu câu trả lời của mình. các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre: reo mừng, ca hát, vang lừng. -GV nhận xét, tuyên dương -HS đọc yêu cầu Bài 4: Viết một câu với từ ngữ tìm được ở - Hs làm bài. bài tập 3. Những tán lá cây reo mừng chào đón trận mưa lớn trút xuống sau những ngày hạn hán kéo dài. -GV nhận xét, kết luận + Bài yêu cầu Điền d hoặc gi vào chỗ Bài 5: Điển d hoặc gi vào chỗ trống. trống a.Cây ừa xanh toả nhiểu tàu -HS đọc đề bài ang tay đón ó, gật đầu gọi trăng. Cây dừa xanh toả nhiểu tàu (Theo Trần Đăng Khoa) Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng. b. Mẹ ang đôi cánh (Theo Trần Đăng Khoa) Con biến vào trong Mẹ ngẩng đâu trông Bọn iều, bọn quạ Mẹ dang đôi cánh
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Gà: Gà: Móng vuốt sắc bén Mèo: Bộ lông mềm mại. - Mèo: Gv nhận xét, chữa bài. -HS trả lời Bài 9: Viết một câu về một bộ phận của con vạt - HS làm bài vào VBT nuôi trong nhà. - HS trả lời: M: Lông gà con vàng óng. Đôi mắt chú chó thật tinh anh -HS đọc yêu cầu đề bài . Bài 10: +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách Viết 3-5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được. nhau bằng dấu chấm . -HS viết đoạn văn . M: Em muốn kể về con vạt nào? VD: Sáng nào cũng vậy, sau khi xong -Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? nhiệm vụ báo thức cho, mọi người, gà Khi nào? trống nhà ta thường dẫn theo gà mái -Kể lại những hoạt động của con vật đó. và bầy gà con đi tìm mồi. Chú ta dùng Nêu nhân xét của em về con vât đó. đôi chân cứng có những chiếc vẩy - GV hỏi HS : vàng bóng đế bươi đất. Khi bắt gặp + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? con côn trùng nào, chú liền dùng mỏ -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu cứng gắp con vật vô phúc đó ra ngoài chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) để mời gọi gà mái và lũ gà con. Lúc ấy trông chàng ta thật “lịch lãm”.Việc tiếp đến là chú tìm một bãi đất trống có đất mềm và nắng ấm để tắm nắng. Đôi khi thích quá chú ta có thể thiếp đi một lúc. 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung: