Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 1

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số.
- Đọc, viết và xếp theo thứ tự các số đến 100.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
docx 17 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1.docx

Nội dung text: Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 1

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 1 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số. - Đọc, viết và xếp theo thứ tự các số đến 100. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài học (nêu mục - HS ghi vở tiêu bài học), ghi bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Viết (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - Đề bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời - GV cho HS quan sát hình bài 1, phân - HS quan sát mẫu , lắng nghe hướng tích và hướng dẫn mẫu cho HS: dẫn và trả lời câu hỏi: + Hàng thứ nhất có mấy hàng 1 chục + Có 2 hàng 1 chúc và 5 quả táo rời. quả táo và có mấy quả táo rời? + Ghi mấy chục vào cột chục? Ghi mấy + Ghi 2 vào cột chục, 5 vào cột đơn vào cột đơn vị. vị. + Số gồm 2 chục và 5 đơn vị là số bao + Số 25. nhiêu? + Hai mươi lăm.
  2. chúng mình đã ôn lại cấu tạo thập phân của các số có 2 chữ số. Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu - HS làm việc cá nhân hoàn thành bài 3. bảng theo mẫu trong VBT. - GV cho HS làm bài cá nhân. Số gồm Viết Đọc số - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. số 6 chục và 4 64 Sáu mươi đơn vị tư 5 chục và 5 55 Năm mươi đơn vị lăm 8 chục và 2 82 Tám mươi đơn vị hai 9 chục và 1 91 Chín - Chữa bài đơn vị mươi mốt - Con hãy nêu, viết số hoặc cách đọc số - HS nối tiếp nêu đáp án. vào ô này . “?” => Chốt: GV nhận xét. Thông qua bài 3 cô và trò chúng mình đã được ôn lại cách viết cách đọc các số có 2 chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó. Bài 4. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu của - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài tập 4. bài tập. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2. Các - HS làm việc nhóm 2, quan sát tranh con hãy quan sát các số, so sánh các số và so sánh các số rồi trả lời câu hỏi. để làm bài tập cho đúng. (Một bạn hỏi, một bạn trả lời). - Đáp án: a) Tô màu vàng: 59, 47. b) Tô màu đỏ: 56 Tô màu xanh : 48. c) 59, 56, 51, 53 - GV cho HS báo cáo kết quả của nhóm. - 2 cặp Đại diện các nhóm báo cáo - GV cho HS nhận xét. kết quả. - GV chốt và chữa đáp án đúng. - HS nhận xét và chữa.
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 1 Thứ ba ngày tháng năm Lớp: BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết, phân tích được số có 2 chữ số theo số chục và số đơn vị. - Viết được số có 2 chữ số dạng 67 = 60 + 7 - Củng cố về thứ tự, so sánh số có 2 chữ số. 2. Năng lực: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Giáo dục học sinh tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS ôn bài bằng trò - HS chơi trò chơi. chơi: Hỏi nhanh, đáp đúng - GV đưa cho hai đội chơi hai phiếu ghi số (hoặc cấu tạo số). Nhiệm vụ hai đội oẳn tù tì giành lượt chơi trước. Một đội nêu số hoặc cấu tạo số, đội kia phải nêu nhanh cấu tạo số (hoặc số). Nếu trả lời đúng được quyền đổi lượt. Kết thúc đội nào trả lời đúng nhiều sẽ chiến thắng. - HS cùng GV nhận định thắng thua. - Giới thiệu bài. 2. HDHD làm bài tập
  4. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bài làm của nhóm. - GV và HS thống nhất đáp án và ghi - HS lắng nghe. vào vở bài tập - GV nhận xét và tuyên dương Bài 3. Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 3. - 1HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. - GV cho HS làm bài cá nhân. - HS làm việc cá nhân, điền số trong VBT. Số Số chục Số đơn vị 47 4 7 62 6 2 77 7 7 80 8 0 89 8 9 - Gv chữa bài và chốt đáp án. - 1, 2 HS nêu đáp án và giải thích vì - Dựa vào kiến thức nào em làm được sao mình lại đưa ra đáp án đó bài này? - Nêu cách nhận biết số chục, số đơn vị? => GV chốt: Nhận biết số chục, số đơn vị của số có hai chữ số. Bài 4. Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. 2, 5, 8. - GV cho HS đọc yêu cầu BT4. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 4. - Hs làm việc nhóm 2. - HS làm việc trong nhóm 2, dùng thẻ - GV cho HS sử dụng thẻ số trong bộ số để tạo các số có hai chữ số từ ba thẻ đồ dùng toán để ghép số trong nhóm 2. số: 3; 7; 5. + 25; 28; 52; 58; 82; 85; - Chữa bài và chốt đáp án. - 2 HS nêu được số các số mà nhóm mình đã lập được. - GV cho HS nhận xét, bổ sung - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. => GV chốt: HS biết cách lập số từ 3 số có sẵn. 3. Củng cố - Dặn dò - 1, 2 HS trả lời - Nhận xét chung tiết học - HS lắng nghe
  5. - GV nhận xét - HS lắng nghe. => GV chốt: HS đã tập ước lượng theo nhóm chục. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2, làm tương - HS thảo luận nhóm 2. tự như bài 1. - GV gợi ý: Khoanh vào 2 hình tam giác và - HS lắng nghe 1 hình vuông. Cứ vậy liên tiếp đến khi kết thúc ta sẽ còn thừa 3 hình tam giác. - Con hãy nêu cách ước lượng? - Em ước lượng: Khoảng 5 chục que tính. - Em đếm được: 56 que tính. - GV cho HS nhận xét. - HS chữa và nhận xét bài nhóm - GV chữa và chốt đáp án đúng. khác. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe. => GV chốt: Bài 2 các con đã tiếp tục tập ước lượng theo nhóm chục. Bài 3. Nối (theo mẫu). - GV yêu cầu đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc và xác định yêu cầu của - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài bài 3. tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài vào VBT. + Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. + Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị. + Số 81 gồm 8 chục và 1 đơn bị. - GV cho HS chữa bài và nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt đáp án. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. => GV chốt: HS tự viết được số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị. Bài 4. - GV yêu cầu HS đọc đề bài 4. - HS đọc đề - Làm cá nhân - HS tự làm bài cá nhân vào VBT. a) - Ghép G vào B - Ghép H vào A - Ghép K vào D b) - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là 6. - Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là 27 - Trong các số ở miếng bìa H, số bé nhất là 23 - Trong các số ở miếng bìa K, số
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 1 Thứ năm ngày tháng năm Lớp: BÀI 2: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. 2. Năng lực. - Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ, giải quyết một số ví dụ trong thực tế, Hs bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (nói, viết) giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Đếm các số từ 1 đến 100. - 5 HS nối tiếp đếm các số từ 1 – 100. - Số lớn nhất có hai chữ số là 99. - Số lớn nhất có hai chữ số là số - Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40 . nào? - Nêu các số tròn chục có hai chữ số. 2. HDHD làm bài tập - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài. Bài 1. - HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chữa bài.
  7. nào không số liền trước mà chỉ có số liền sau? - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe. => GV chốt: “Số 0 không có số liền trước mà chỉ có số liền sau là 1”. Bài 3 giúp các con dựa vào tia số để nhận biết số liền trước và số liền sau. 3. Củng cố - Dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp kiến thức đã - 1, 2 HS trả lời học - Nêu số liền trước và liền sau của - HS lắng nghe số: 35; 30; 56; - Nhận xét chung
  8. - GV yêu cầu HS quan sát trên tia số, - HS quan sát tia số, so sánh. so sánh, xếp thứ tự số để tự làm các câu a, b. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. a, Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là: 37, 38, 39, 40 b, Các số có số chục bằng 3 là: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 - Chữa bài. - HS chữa bài. - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt, chữa và nhận xét. - HS lắng nghe. => GV chốt: Dựa vào tia số các con đã biết so sánh, xếp thứ tự số. Bài 2. Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. - HD HS xác định yêu cầu bài tập. - HS làm việc trong nhóm 2, dùng thẻ - GV cho HS làm việc nhóm 2, sử số để tạo các số có hai chữ số từ ba thẻ dụng thẻ số trong bộ đồ dùng toán để số: 5; 0; 2. ghép số. Sau đó đếm các số lập được. - Đáp án: + 50; 52; 20; 25. - GV yêu cầu đại diện nhóm nêu các số - HS nêu được số các số mà nhóm lập được. mình đã lập được. - GV cho HS nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV chốt, chữa bài và nhận xét. - HS lắng nghe. => GV chốt: Từ 3 số 5, 0, 2 các con đã lập được 4 số có 2 chữ số khác nhau. Các số ghép được như 05, 02 không phải là số có hai chữ số. Bài 3. Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu tập 3. bài tập. - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm bài tập cá nhân. - Có thể dùng 6 miếng hình phẳng - HS dùng 6 miếng hình phẳng (trong (trong Bộ đồ dùng học Toán 2) và có Bộ đồ dùng học Toán 2) và có ghi số ghi số như ở các toa tàu để HS có thể như ở các toa tàu để HS có thể làm làm được các câu a, b, c. được các câu a, b, c.