Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 14

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; cấu tạo số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
docx 12 trang Đức Hạnh 12/03/2024 700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx

Nội dung text: Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 14

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 14 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: BÀI 24: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; cấu tạo số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài. - HS hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em HS lên bảng làm làm một phép tính 25 + 65 - 40 = 50 100 - 50 - 25 = 25 - Nhận xét bài làm của học sinh. - HS nhận xét Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấn cho thích hợp. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Cho HS quan sát hướng đi của chú chuồn chuồn, đọc lần lượt các số ghi trên mỗi bông hoa mà chuồn chuồn đi qua. - Học sinh làm bài a, Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số 19 và gặp bông hoa sau cùng ghi số 7 - GV gọi HS nhận xét b, Tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương đã gặp: 19 + 61 + 7 = 77
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 14 Thứ ba ngày tháng năm Lớp: BÀI 25: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG, ĐƯỜNG THẮNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Xác định được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS hát. 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích - HS đọc hợp - HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc yêu cầu a, Trong hình vẽ bên có các điểm là: A, - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT B,C, M ,N b, Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là: AB, MN - HS nhận xét - Nhận xét bài làm của học sinh. - HS đọc Bài 2: Viết vào chỗ chấm( theo mẫu) - Học sinh quan sát hình vẽ - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS quan sát hình vẽ - HS làm việc theo cặp.
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 14 Thứ tư ngày tháng năm Lớp: BÀI 25: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG, ĐƯỜNG THẮNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng trong thực tế. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài. - HS hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS quan sát lần lượt các hình - HS đọc - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - 2 học sinh lên bảng làm bài. a) Đường thẳng: AB b) Đường cong: x - Nhận xét bài làm của học sinh. - HS chữa bài Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - GV cho HS quan sát hình vẽ - Học sinh quan sát hình vẽ
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a, Vẽ đường thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng MN b, b, Vẽ điểm D để có ba điểm C, D, E thẳng hàng D - Nhận xét bài làm của học sinh. . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu em làm gì? - HS: Tính độ dài dường gấp khúc MNPQ - GV cho học sinh làm bài vào VBT, - HS làm bài sau đó gọi một em làm bảng lớp Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 4 + 5 = 12 ( cm) Đáp số: 12 cm - GV chốt đáp án đúng Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đầu bài - Cho HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ - HS thảo luận nhóm đôi - Tất cả những ngôi nhà trên được xếp từ bao nhiêu mảnh giấy hình tam giác, bao nhiêu mảnh giấy hình tứ giác, bao nhiêu mảnh giấy hình tròn? - HS trình bày kết quả của nhóm - GV hướng dẫn học sinh đếm các mảnh giấy hình tam gác, hình tứ giác, hình tròn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 2: Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác - GV gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc đầu bài - HS nêu - Học sinh làm bài - GV gọi mỗi HS lên bảng kẻ thêm mỗi hình một đoạn thẳng. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương Bài 3: - Cho học sinh đọc đầu bài - Bài có mấy yêu cầu? - Quan sát hình vẽ - HS đọc đầu bài - Bài có hai yêu cầu - Hãy kể tên các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng? a - Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng - Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng của ABCD; BCDE đường gấp khúc ABCDE? Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng: ABCDE - Tính độ dài của đường gấp kúc - HS nêu ABCDE - HS làm vở bài tập Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: - Nhận xét, đánh giá bài làm của học 3 + 5 + 5 + 3 = 16 ( cm) sinh Đáp số: 16 cm Bài 4: - GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài - Hai bạn ốc sên có tên là gì?