Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó)
2. Năng lực:
- Củng cố kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Mô hình dạy học các số có ba chữ số (ở các bài trước)
- Hs: Bộ đồ dùng học toán
docx 12 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx

Nội dung text: Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 26

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 26 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: BÀI 52: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) 2. Năng lực: - Củng cố kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Mô hình dạy học các số có ba chữ số (ở các bài trước) - Hs: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết - HS thực hiện lần lượt các YC. các số có ba chữ số dựa vào cấu tạo Trăm Chục Đơn Viết Đọc số thập phân của số đó vị số Tám trăm hai mươi - GV nêu: 8 2 0 820 + Số gồm 8 trăm, 2 chục và 0 đơn vị 6 5 1 651 Sáu trăm năm mươi mốt là số nào? 7 4 4 744 Bảy trăm bốn mươi bốn - Nhận xét, tuyên dương HS. 9 0 1 901 Chín trăm linh một - Gv chốt: Bài tập 1 củng cố kĩ năng đọc viết số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của nó Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai - Đại diện các tổ lên chơi đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: + HS lắng nghe luật chơi Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt nối nhanh các số đã cho vào các tấm thẻ
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 26 Thứ ba ngày tháng năm Lớp: BÀI 53: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số - Củng cố được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) 2. Năng lực: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Mô hình dạy học các số có ba chữ số (ở các bài trước) - Hs: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai - HS lắng nghe. nhanh, ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc thẻ đúng/sai xếp vào các ô tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi - HS lên chơi:a. Đ b. S c. S + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng d. S e. S g. Đ - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với - 1-2 HS trả lời. những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng - Nhận xét - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số Bài 2:
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 26 Thứ tư ngày tháng năm Lớp: BÀI 53: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số - Củng cố sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại 2. Năng lực: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Mô hình dạy học các số có ba chữ số (ở các bài trước) - Hs: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp - HS thực hiện lần lượt các YC. làm bài vào VBT a. 620 433 c. 582 975 g. 670= 600 + 70 - Đánh giá, nhận xét bài HS. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn - HS trả lời dấu so sánh như vậy - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm vào VBT, trao đổi chéo - HS thực hiện lần lượt các YC hướng vở kiêm tra bài cho nhau dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nhận xét, đổi chéo vở chữa bài ? Để nối đúng các điểm đó theo thứ tự a. Nối các số theo thứ tự: 735-> 573 -> các số từ bé đến lớn em làm như nào? 537 -> 375 ? Sau khi nối xong em nhận được chữ b. Sau khi nối em nhận được chữ N
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 26 Thứ năm ngày tháng năm Lớp: BÀI 54: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố được cách đọc, viết các số có ba chữ số - Củng cố được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số 2. Năng lực: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán 2 - Hs: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa - HS làm bài: bài 245: hai trăm bốn mươi lăm 214: hai trăm mười bốn 254: hai trăm năm mươi tư - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số - HS nêu có ba chữ số - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng đọc viết các số có ba chữ số Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi chữa bài cho nhau chéo kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. a. Số 999 là số liền trước của số 1000 b. Số 501 là số liền sau của số 500 c. số 499 là số liền trước của số 500 - Đánh giá, nhận xét bài HS. ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào?
  5. ? Hôm nay chúng mình được ôn lại - HS nêu những kiến thức gì? ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có ba chữ số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ - HS trả lời số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
  6. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai - HS lắng nghe. nhanh, ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc thẻ đúng/sai xếp vào các ô tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi - HS lên chơi a. Đ b. S c. S d. S e. S g. Đ + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với - 1-2 HS trả lời. những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng - Nhận xét - GV chốt KT: Bài tập 2 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - GV YC HS quan sát số trăm, số đơn vị - HS quan sát, nhận xét và tìm các số của hai số được so sánh và nhận xét. phù hợp với yêu cầu của bài GV nêu: Để số thứ nhất bé hơn số thứ hai - HS nêu: Nam có thể xếp các thẻ ghi thì số trăm của số thứ nhất phải bé hơn số chữ số: 6, 7, 8, 9 trăm của số thứ hai. Vậy ta có thể đặt vào đó các thẻ ghi số nào? - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng - Mở rộng: Gv có thể thay dấu hoặc dấu = để HS tìm những thẻ số thích hợp - GV chốt: BT3 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi - Các nhóm làm việc, trình bày kết một bạn trả lời các câu hỏi như trong quả VBT - Gọi các cặp lên trả lời - GV nhận xét và kết luận: - HS lắng nghe, chữa bài + Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là số 120