Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 33

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1.Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100.
- So sánh được các số trong phạm vi 100.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái: yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài;
- HS: VBT; Bộ đồ dùng Toán.
docx 14 trang Đức Hạnh 12/03/2024 2500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_2_mon_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_33.docx

Nội dung text: Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 33

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 33 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100. - So sánh được các số trong phạm vi 100. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái: yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: VBT; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền -HS lắng nghe cách chơi điện”: Ôn lại các bảng cộng đã học -HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, cả lớp tham gia trò chơi - GV đánh giá, khen HS -HS lắng nghe. ? Qua trò chơi củng cố kiến thức gì đã - Củng cố các bảng cộng đã học học? 2. HDHS làm bài tập - HS đọc Bài 1: Đ/S? - HS lắng nghe hướng dẫn - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: - HS làm bài vào vở - Nhận xét bài ? Vì sao câu a em điền S? - Vì đặt tính sai nên thực hiện phép tính sai. ? Vì sau câu b em điền đúng? - Vì câu b đặt tính và thực hiện phép tính đúng ? Vì sao câu d em điền S? - Vì câu là phép tính trừ có nhớ khi thực hiện chưa nhớ sang hàng liền kề trước nó.
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ tuổi?". Bà nói: "Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi". Bài toán yêu cầu: Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà. ? Để tính được tuổi của bà ta làm thế - Để tính tuổi của bà ta lấy tuổi của ông nào? năm nay trừ đi só tuổi mà bà kém ông ( 65 -6) - Yêu cầu hs làm bài ra vở - Hs làm bài Năm nay bà có số tuổi là: 65 - 6 = 59 (tuổi) - Nhận xét, tuyên dương hs làm bài tốt Đáp số: 59 tuổi Chốt: Qua bài 4 củng cố kiến thức gì - Qua bài 4 củng cố giải bài toán có lời văn đã học? có phép trừ có nhớ Bài 5: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu GV yêu cầu HS nêu cách làm. a, 76 + 18 - 9 = 85 81 - 54 + 8 = 35 - HS làm vở- Chấm chéo. b, Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: - GV chấm vở. 90 - HS chia sẻ trước lớp. Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11 - GV nhận xét, tuyên dương Hiệu của hai số trên là: 79 Chốt: Khi thực hiện biếu thức có chứa - Khi thực hiện biểu thức chỉ có phép tính phép tính cộng, trừ ta làm thế nào? cộng trừ ta thực hiện từ trái sang phải. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung: .
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS đọc yêu cầu - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - 2 đội lên tham gia trò chơi khen thưởng đội thắng cuộc. Gv chốt: Để điền được số đúng ta thực hiện tính nhẩm từng hàng để tìm chữ số thích hợp. Bài 3: >; 34 + 19 94 - 27 94 - 5 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời: Ta thực hiện qua 3 bước: - GV YC HS nêu cách thực hiện so sánh + B1: Thực hiện phép tính các số. + B2: So sánh + B3: Điền dấu. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt lại các bước thực hiện so sánh các số. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS bài toán cho biết: Mai cân nặng 25kg, Mi cân nặng 16kg - Bài toán hỏi Mai cân nặng hơn Mi bao nhiêu kg? + Muốn biết Mai cân nặng hơn Mi bao - Ta lấy số cân nặng của Mai trừ đi số nhiêu kg ta làm thế nào? cân nặng của Mi - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. Mai cân nặng hơn Mi số ki-lô-gam là: 25 - 16 = 9 (kg) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 9 kg Bài 5: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn HS cách làm bài - HS làm vở- Chấm chéo. - HS chia sẻ bài. - HS chia sẻ trước lớp.
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 33 Thứ tư ngày tháng năm Lớp: BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000( Tiết 1) I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu nước, yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Điền số ? Tính nhẩm có nghiã là gì? - Nhiều HS trả lời: Tính nhẩm có nghĩa là tính nhanh để tìm ra kết quả đúng. - Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm - HS làm bài, chữa bài - GV gọi HS nhận xét a, 400 + 500 = 900 700 + 300 = 1000 800 + 80 = 880 b, 600 + 400 = 1000 1000 - 600 = 400 1000 - 400 = 600 c, 900 - 300 = 600 1000 - 500 = 500 740 - 40 = 700
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ < 500? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Quan sát một số tuyến đường bộ - HS đọc yêu cầu trong hình rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho - HS làm bài thích hợp: - Chữa bài - Gọi HS đọc YC bài. a, Trong hai địa điểm Cao Bằng và - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: Vinh thì Cao Bằng gần Hà Nội hơn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở b, Quãng đường Đà Nẵng - Cần Thơ - GV gọi HS chữa bài. (qua thành phố Hồ Chí Minh) dài: 1032 km c, Quãng đường Đà Nẵng - Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng - Vinh là: 395 km ? Vì sao em biết quãng đường Cao Bằng - Vì Vì 240 km < 308 km nên Cao Bằng gần Hà Nội hơn Vinh? gần Hà Nội hơn Vinh. ? Làm thế nào em biết quãng đường Đà - Quãng đuờng Đà Nẵng – Cần Thơ Nẵng - Cần Thơ (qua thành phố Hồ Chí dài: 858 + 174 = 1032 (km) Minh) dài: 1032 km - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS cách tính biểu đồ hình - HS lắng nghe tháp - YC HS làm bài vào vở - Hs làm bài - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Bổ sung: .
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng lớp - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - GV gọi HS chữa bài - HS chữa bài, chia sẻ cách làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Gv chốt: Lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS phần thứ nhất: Để điền được số đúng ta lấy số ở trong hình tròn + số ở trên mũi tên được kết quả bao nhiêu ta điền vào ô vuông, sau đó lại tiếp số ở ô vuông vừa điền trừ sô ở trên mũi tên được kết quả bao nhiêu ta điền tiếp vào hình tam giác. Tương tự các phần còn lại - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm VBT 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Bổ sung: .
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ b) - Để điền được số vào ô trông em đã làm thế - HS trả lời nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau a) - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời + Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Nam cao hơn Việt bao nhiêu cm + Ta làm phép tính trừ ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở - 2 – 3 HS chia sẻ bài. - Gọi Hs chia sẻ bài. Nam cao hơn Việt số xăng – ti – mét là: 121 - 117 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, chữa bài - Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? - Bài toán thuốc dạng toán ít hơn một - GV đánh giá, nhận xét số đơn vị Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn cách điền số vào ô trống - GV hướng dẫn phần a. 7 + . = 13 ( 7 + 6 = - HS làm bài vào vở + chia sẻ trước 13) , ta điền 6 vào ô trồng và nhớ 1 sang hàng lớp liền trước. Sau đó ta lấu 2 + 4 = 6 thêm 1 = 7 - Nhận xét viết 7 vào ô trống. Hạ 4 viết 4. Tương tự phần b, c - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài. - Chột vận dụng các bảng cộng, bảng trừ để - Hs chia sẻ bài. làm bài. Khi thực hiện phép tính ta thực hiện từ phải sang trái và nhớ sang hàng liền kề lớn hơn nó. Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu Hs làm bài vào vở - Hs trả lời. - Gọi HS chia sẻ bài trước lớp - Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương. - Chốt: Để tìm tổng của số bé nhất có ba chữ