Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 5
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng.
- Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10)
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng.
- Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10)
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_buoi_2_mon_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_5.docx
Nội dung text: Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 5
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 5 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: BÀI 8: BẢNG CỘNG (qua 10) (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát - HS hát 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 8+7 = 15 7+ 4 = 11 6+5 = 11 9 + 5 = 14 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng quả của BT1? trong bảng cộng(qua 10). - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài - HS đọc đồng thanh. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu, - HS đọc - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS lắng nghe cách chơi và tham gia nhanh, Ai đúng. chơi.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp án đúng - GV gọi HS nêu đáp án - HS nêu: đáp án B. Hoa. - GV chốt 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS đọc lại bảng cộng. - HS đọc. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ gồm 2 phần, các con thực hiện phép - HS đọc yêu cầu tính và điền đúng kết quả vào hình - HS lắng nghe. tròn còn trống. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - 2 HS lên chữa bài. - HS nhận13 xét 8 15 3 10 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS đọc đúng. Bài 3: a,Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được(theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS tính ra kết quả của - HS lên bảng nối. phép tính để nối sao cho đúng. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV gọi HS lên bảng nối. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án -HS nhận xét đúng - GV nhận xét, tuyên dương. b,Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn. + Bài yêu cầu gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài: 11,12,14 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét đúng. - Phần b giúp con ôn lại kiến thức gì? - HS trả lời: sắp thứ tự các số từ bé đến lớn . c,Viết tiếp vào chỗ chấm - GV gọi HS trả lời. - HS trả lời: Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là 14. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nhận xét. đúng. - GV chốt: bài 3 củng cố kĩ năng thực - HS lắng nghe. hiện tính liên quan đến bảng cộng và cách sắp thứ tự các số. Bài 4:>, ,<, = vào ô trống thích hợp. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm vở
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 5 Thứ tư ngày tháng năm Lớp: BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết lớp học bơi có 9 bạn, hôm nay thêm 5 bạn tham gia. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi: Hôm nay lớp học bơi có - GV tóm tắt bài: tất cả bao nhiêu bạn ? Có: 9 bạn Thêm: 5 bạn Tất cả: .bạn? - GV yêu cầu HS làm VBT. - HS làm bài VBT - GV gọi 1 HS lên bảng chữa - HS chữa: Hôm nay lớp học bơi có tất cả số bạn là: 9 + 5 = 14 ( bạn) Đáp số : 14 bạn - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS nhận xét - GV hỏi: Vì sao con lấy 9 + 5 để tìm ra số - HS trả lời: Vì có thêm 5 bạn bạn trong lớp học bơi. - GV nhận xét và chốt
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 5 Thứ năm ngày tháng năm Lớp: BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về bớt một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Năng lực. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết : Xe buýt đang chở 35 người, tới bến đỗ có 12 người xuống xe. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi: Trên xe buýt còn lại bao nhiêu người? - GV tóm tắt bài: - HS quan sát. Có : 35 người Xuống xe: 12 người Còn lại : .người? - GV yêu cầu HS làm VBT. - HS làm bài vào VBT - GV gọi 1 HS lên bảng chữa - HS chữa: Trên xe buýt còn lại số người là: 35 – 12 = 23 ( người) Đáp số: 23 người - GV gọi HS nêu lời giải khác. - HS nêu: Số người còn lại trên xe buýt là: 35 – 12 = 23 ( người)
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Trên bờ còn lại số con vịt là: 15 – 3 = 12( con vịt) Đáp số: 12 con vịt - GV gọi HS nêu lời giải khác. - HS nêu lời giải khác: Số con vịt còn lại trên bờ là: 15 – 3 = 12 ( con vịt) Đáp số: 12 con vịt - GV nhận xét và chốt đáp án. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được củng cố kiến thức gì? - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. Bổ sung:
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời - GV cho HS tham gia trò chơi Ai - HS tham gia chơi nhanh ai đúng. - GV phổ biến luật chơi:Có 2 đội - HS nghe luật chơi chơi.Mỗi đội chơi gồm 2 thành viên.Trong thời gian quy định đội nào nối đúng và nhanh nhất các quả bóng vào kết quả tương ứng đội đó chiến thắng. - GV cho HS tham gia chơi - HS chơi - GV chốt đáp án và tuyên dương đội chiến thắng 11 12 13 14 15 16 17 18 b) Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16. - GV hỏi: Những số nào lớn hơn 12 và - HS trả lời: số 13,14,15 bé hơn 16. + Vậy ta cần tô màu vào những quả - Quả bóng: 9 + 4, 8 + 7 và 7+7. bóng nào? - GV yêu cầu HS tô màu vào VBT - HS tô màu. Bài 3: a)Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu) - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc - GV hướng dẫn: Các con cần tìm ra kết - HS lắng nghe quả của các phép tính và nối 2 phép tính có kết quả bằng nhau với nhau. - GV yêu cầu HS nối vào VBT - GV gọi HS lên bảng nối - GV gọi HS nhận xét - HS nối - HS chữa bài: + GV hỏi: Vì sao con nối 8+8 với 9+ 7 - HS trả lời: Vì 8 + 8 = 16 và 9+ 7 = 16 - GV đánh giá, nhận xét b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Ở đoàn tàu A , phép tính có kết quả bé nhất là: + .= - GV yêu cầu HS làm VBT - HS làm