Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
3. Phẩm chất
- Có tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, bảng phụ, máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT, bảng con
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
3. Phẩm chất
- Có tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, bảng phụ, máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT, bảng con
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_buoi_2_mon_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_8.docx
Nội dung text: Giáo án Buổi 2 môn Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 8
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tuần: 8 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: VBT, bảng phụ, máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo lời bài -HS hát và vận động theo lời bài hát hát “ Xòe bàn tay”. - Tuyên dương HS 2. HDHS làm bài tập 2- 3 HS thực hiện Bài 1: Tính nhẩm -GV yêu cầu HS đọc bài toán -HS nêu yêu cầu bài toán -Bài toán yêu cầu gì? -Bài toán yêu cầu tính nhẩm -GV gọi HS thực hiện nhẩm bài toán -Lần lượt từng học sinh thực hiện nhẩm -Nhận xét, tuyên dương. phép tính. a/ 7 + 5= 12 8 + 9= 17 4 + 7= 11 5 + 7= 12 5 + 8= 13 9 + 6= 15 b/ 11 – 5= 6 13 – 4= 9 15 – 8= 7 12 – 9= 3 14 – 6= 8 16 – 7= 9 Bài 2: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. -HS nêu yêu cầu bài toán -GV yêu cầu HS đọc bài toán -Bài toán yêu cầu nối kết quả với phép -Bài toán yêu cầu gì? tính. -HS thực hiện trò chơi
- -GV yêu cầu HS đọc bài toán -Thực hiện bài toán vào VBT. -Thực hiện bài toán vào VBT a) 6 + 5 = 11 b) 14 - 7 = 7 c) 9 + 6 = 15 -Đổi kiểm tra chéo -Nhận xét bài làm - Nhận xét, tuyên dương HS trả lời 3. Củng cố, dặn dò HS lắng nghe - Hôm nay học bài gì? -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- -Nhận xét, tuyên dương b/ 8 + 4 – 9=3 c/ 13 – 6 + 8=15 d/ 17 – 8 -3=6 -Nhận xét bài làm Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc bài toán -HS đọc bài toán -Bài toán cho biết gì? Nam gấp: 13 cái thuyền Việt gấp ít hơn Nam: 7 cái thuyền -Bài toán yêu cầu tìm gì? Việt gấp cái thuyền? -HS thực hiện bài làm vào VBT -Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 1 HS Bài giải thực hiện bảng nhóm Số cái thuyền Việt gấp được là 13 – 7 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền -Nhận xét bài làm, tuyên dương. Bài 4: Đ, S ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán - HS nêu yêu cầu bài toán -Bài toán yêu cầu gì? -Bài toán yêu cầu đúng ghi Đ, sai ghi S - GV yêu cầu HS thực hiện bài toán -HS thực hiện bài toán giơ thẻ có đáp án Đ, bằng cách giơ thẻ có đáp án Đ, S S - Nhận xét bài làm - Nhận xét bài làm, tuyên dương. Bài 5: Nối (theo mẫu) - HS thực hiện trò chơi -GV tổ chức cho HS chơi, tìm nhanh kết quả ở ô trống - Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 4 HS. Đội nào nối nhanh và có kết quả đúng thì đội đó thắng Nhận xét -Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò HS lắng nghe. -Hôm nay học bài gì? -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS đọc bài toán -GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS thực hiện ghi kết quả lớn nhất, bé nhất -GV cho HS thực hiện ghi kết quả lớn nhất, vào bảng con và giơ lên cho GV kiểm tra. bé nhất vào bảng con và giơ lên cho GV Đáp án: kiểm tra. a/ Kết quả bé nhất: A (3) -GV nhận xét, tuyên dương. b/ Kết quả lớn nhất: B (18) Bài 3: Tính - HS đọc bài toán -GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi -Yêu cầu HS thực hiện bài toán theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả đôi a/ 8 + 4 – 7=5 -Đại diện nhóm trình bày kết quả b/ 13 – 6 + 7=14 c/ 3 + 9 + 5=17 d/ 18 – 9 – 8=1 -Nhận xét bài làm -Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc bài toán -GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS thực hiện bài toán vào VBT -Yêu cầu HS thực hiện bài toán vào VBT a/ 6 + 5= 11 b/ 9 + 6= 15 -GV quan sát hướng dẫn HS gặp khó khăn 6+9= 15 5 + 6 = 11 15 – 9 = 6 11 - 6= 5 11 – 5 = 6 15 – 6 = 9 -Nhận xét bài làm chéo với bạn -Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng, đều có kết quả bằng 18. - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS thực hiện bài toán theo nhóm 4 - GV cho HS thực hiện bài toán theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe. -Hôm nay học bài gì? -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- c/ Quả bưởi nặng nhất, quả táo nhẹ - Đánh giá, nhận xét bài HS. nhất Bài 3:Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi -GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu theo VBT tr 57. hỏi theo VBT tr 57. - HS thực hiện bài tập vào VBT - Yêu cầu HS thực hiện bài tập vào VBT a/ Gấu bông nặng bằng 4 .quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chanh. Nhậnn xét, tuyên dương. b/ Chó bông nặng bằng 3 .quả chanh. c/ Thỏ bông nặng bằng 2 .quả chanh. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận xét giờ học.
- d/ Con chó nặng bằng con thỏ e/ Con thỏ nặng hơn con mèo - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc đề bài toán và thực hiện - Bài yêu cầu làm gì? -Viết Đ (đúng), S(sai) vào ô trống -GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu Đáp án: hỏi theo VBT tr 58. a/ Đ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. b/ Đ - Đánh giá, nhận xét bài HS. c/ S d/ S e/ S -Nhận xét Bài 2: Nối (theo mẫu) -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo VBT tr 58 - HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả -GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo VBT tr 58. - Yêu cầu HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. -Nhận xét - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:Quan sát tranh/Tr. 59 a/ Viết “nặng hơn”, “nặng bằng” hoặc “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm.(VBT tr.59) b/ Đ, S? (VBT tr.59)