Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 11
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chữ A và những người bạn.
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chữ A và những người bạn.
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_buoi_chieu_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx
Nội dung text: Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 11
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 11 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 19 : CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chữ A và những người bạn. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Bài hát chữ A” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 1: sắp xếp các ý sau theo đúng trình tự của bài đọc (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống ở dưới). -GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . -HS làm bài .1 HS trả lời: 2-3-4-1 - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. ? Chữ A nhắn nhủ đến các bạn điều gì? + Chữ A nhắn nhủ các bạn nhỏ chăm chỉ đọc sách. ? Em học được điều gì từ câu chuyện Chữ + Nhiều HS trả lời. A và những người bạn? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết tiếp để có lời cảm ơn của chữ A với các bạn chữ Cảm ơn các bạn ! Nhờ có các bạn chúng ta
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu -HS làm vào vở lên màn hình nhận xét 1.Em rất vui vì đã đạt được điểm cao trong tiết kiểm tra tuần trước. 2.Em cảm thấy rất buồn vì bố đi công tác xá mãi chưa về. - GV chữa bài: -HS nhận xét + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét . -HS lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tốt bụng, thân thiện, quý bạn, vui vẻ - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - GV hỏi: Những từ ngữ nói về nhím trắng - HS: từ chỉ đặc điểm là từ chỉ gì? -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Điền g hoặc gh vào chỗ trống. -HS đọc yêu cầu a. Suối ặp bạn rồi óp thành sông lớn. Sông đi ra biển Biển thành mênh mông. b.Quả ấc nào mà chín Cũng ặp được mặt trời. c. Nắng é vào cửa lớp Xem chúng em học bài. +BT yêu cầu gì? + Bài yêu cầu Điền g hoặc gh vào chỗ trống -GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. -HS chữa bài. a. g b.g c . gh ? Khi nào điền g, gh? - HS trả lời -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Viết vào chỗ trống. -HS đọc đề bài a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu. M: líu lo, lưu luyến, b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng. M: hiền lành, siêng năng -HS tham gia trò chơi + GV cho HS chơi truyền điện. GV gọi HS a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu: líu lo, bất kì tìm từ có chưa tiếng “iu hoặc ưu”, lưu luyến, ríu rít, ưu ái,quả lựu, . “iên hoặc iêng”. HS tìm đúng từ sẽ gọi bạn b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng: khác tìm đến khi có hiệu lệnh kết thúc của hiền lành, siêng năng, túi tiền, cồng GV. chiêng, . - Sau khi HS chơi xong, GV cho HS hoàn -HS hoàn thiện bài thiện bài vào VBT kết hợp giải nghĩa từ HS chưa rõ -GV nhận xét, kết luận Bài 5: Chọn a hoặc b -GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn - HS đọc yêu cầu thành vào VBT - HS làm bài vào VBT