Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 13

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng rõ ràng bài tập đọc “Rồng rắn lên mây”
- HS hiểu được cách chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây”
- HS viết được một câu về bạn Hoa trong câu chuyện Búp bê biết khóc.
2. Năng lực:
- Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phát triển ngôn ngữ bản thân, phát triển được vốn từ.
3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh về trò chơi “Rồng rắn lên mây” Máy tính, máy chiếu,... (nếu có).
2. HS: SGK, vở bài tập TV2.
docx 8 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_chieu_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx

Nội dung text: Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 13

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 13 Thứ ngày tháng năm 2021 Lớp: BÀI 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng bài tập đọc “Rồng rắn lên mây” - HS hiểu được cách chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” - HS viết được một câu về bạn Hoa trong câu chuyện Búp bê biết khóc. 2. Năng lực: - Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển ngôn ngữ bản thân, phát triển được vốn từ. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh về trò chơi “Rồng rắn lên mây” Máy tính, máy chiếu, (nếu có). 2. HS: SGK, vở bài tập TV2. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS cả lớp hát bài “ quê - HS hát. hương tươi đẹp” ? Bài hát cho ta thấy được điều gì? - Vẻ đẹp của quê hương. * Quê hương VN của chúng ta có rất nhiều cảnh đẹp và cũng có rất nhiều trò chơi được lưu truyền lại từ thời cha ông của chúng ta, như trò chơi “ Rồng rắn lên mây” mà các em đã được học trong tiết học trước, để giúp các em củng cố lại nội dung đó đã học cô cùng các em ôn tập lại bài hôm nay “ Rồng rắn lên mây” - GV ghi đầu bài. - HS nhắc lại đầu bài. 2. HDHS làm bài tập
  2. d. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai - GV nhận xét, tuyên dương HS. làm khúc đuôi * Bài 3: Viết một câu về điều em thích trong trò chơi “Rồng rắn lên mây” - Gọi HS đọc yêu cầu VBT - 1-2 HS đọc. - HS viết câu về điều em thích trong trò - HS viết câu theo yêu cầu. chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Gọi HS nêu câu em viết. Trả lời: HS1: Rồng rắn lên mây là trò chơi vui nhộn. HS2: Em rất thích trò chơi Rồng rắn lên mây - Nhận xét chung, tuyên dương HS HS 3: * Bài 4. Viết một câu về bạn Hoa trong câu chuyện “Búp bê biết khóc” - GV nêu lại nội dung câu chuyện. - HS chú ý nghe. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ VBT, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp với bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. và chia sẻ trước lớp. Trả lời: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS 1: Tha lỗi cho chị nhé, chúng ta sẽ mãi là bạn nha. - Nhận xét, động viên HS. HS 2: 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Bổ sung:
  3.  Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau khi nặn xong. - Nhận xét chung, tuyên dương HS * Bài 2: Viết lại từ ngữ trong bài cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà. - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu VBT/ tr.53 - HS suy nghĩ và làm bài. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 đọc từ đã viết. - GV gọi HS đọc từ ngữ mình đã viết. Trả lời: Từ ngữ trong bài cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà đó là “thích chí” - Nhận xét chung, tuyên dương HS * Bài 3: Viết thêm 2 - 3 câu từ ngữ chỉ - 1-2 HS đọc yêu cầu. cảm xúc vui mừng - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT, - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với sau đó chia sẻ với bạn theo cặp và chia bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Trả lời: Từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng : vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi, - Nhận xét, động viên HS. * Bài 4 . Nối da hoặc gia với các tiếng - 1-2 HS đọc yêu cầu. để tạo từ ngữ. Viết lại 3 từ ngữ vừa tạo được. - GV tổ chức cho HS thi nối nhanh, nối - HS tham gia thi. đúng. Đáp án: + Chia lớp thành 3 đội mỗi đội 5 HS cặp lên tham gia thi, HS dưới lớp cổ vũ các da bạn. cầm Vị gia a dẻ - 3HS lên bảng viết 3 từ ngữ vừa tạo được: Gia cầm, da dẻ, gia đình. - Gọi HS viết lại 3 từ ngữ vừa tạo được. đình - GV nhận xét tuyên dương các đội tham gia thi.
  4. máy bay xanh lá. xanh dương, mặt nạ vàng hòa lẫn màu xanh pha màu đỏ - 1-2 HS đọc yêu cầu BT - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với - Nhận xét chung, tuyên dương HS bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. * Bài 7. Điền dấu phẩy vào vị trí thích Trả lời: hợp trong mỗi câu sau: a. Em thích chơi đồ chơi ô tô, máy bay. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT, b. Bố dạy em làm đèn ông sao, diều giấy. sau đó chia sẻ với bạn theo cặp và chia c. Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sẻ trước lớp. sân trường. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. d. Buổi tối, Phương cất sách vở ngồi vào bàn đọc truyện. Chẳng mấy chốc đã đến giờ đi ngủ. Phương chưa kịp dọn bộ đồ hàng đang chơi dở, chưa kịp xem bộ có ngựa bố mới mua cho. Phương bảo mẹ: "Hay con vặn lại đồng hồ mẹ nhé". - Nhận xét, động viên HS. * Bài 8. Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. Trả lời: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. a. Những đồ chơi của em: búp bê, gấu - GV gọi HS đọc trình bày bài làm . bông, robot, b. Đồ chơi em thích nhất là: gấu bông c. Em thích đồ chơi đó nhất vì: đó là món quà mà e được bố tặng nhân dịp em sinh nhật lúc 5 tuổi - Nhận xét chung, tuyên dương HS - HS đọc yêu cầu BT * Bài 9. Viết 3 - 4 câu tả một đồ chơi - HS đọc gợi ý. của em. G: - Em định tả đổ chơi nào? - GV gọi HS đọc gợi ý - Nó có đặc điểm gì? - Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?