Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 19
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện bốn mùa
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết đặc điểm, thời tiết các mùa.
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện bốn mùa
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết đặc điểm, thời tiết các mùa.
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_buoi_chieu_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx
Nội dung text: Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 19
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 19 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện bốn mùa 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết đặc điểm, thời tiết các mùa. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS xen video và vỗ tay theo nhịp - Học sinh thực hiện cùng cô giáo. hát bài “Bài hát: Mùa xuân nho nhỏ.” 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Dựa vào bài đọc viết tên phù hợp với mỗi tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài - HS hoạt động cá nhân . -HS làm bài . Tranh 1: Mùa xuân. Tranh 2: Mùa đông. Tranh 3: Mùa hạ. Tranh 4: Mùa thu. ? Vì sao em lại chọn tranh 1 là mùa xuân ? -Vì em thấy cây cối đang đâm chồi nảy lộc. ? Vì sao em lại chọn tranh 2 là mùa đông ? -Vì em thầy bạn nhỏ đang nằm ủ ấm trong chăn.Mọi người đang ngồi cạnh bếp lửa để sưởi ấm. ? Vì sao em lại chọn tranh 3 là mùa hạ ? - Vì em thấy cây cối ra hoa kết trái và tông mặt trời đang chiếu những tia nắng xuống vườn cây. ? Vì sao em lại chọn tranh 1 là mùa xuân ? - Vì em thấy các bạn đang vui trung thu. - GV gọi HS chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết tiếp để hoàn chỉnh các điều bà
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 19 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔI I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS cảm nhận tốt nội dung của bài Mùa nước nổi. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm , thời tiết các mùa ở miền Bắc và Miền Nam. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Nhím nâu kết - Học sinh đọc bài bạn 2. HDHS làm bài tập Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV mời HS trả lời . - HS trả lời Nước- lên hiền hòa Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ - giữ lại hạt phù sa ở quanh mình. Dòng sông Cửu Long – đã no đầy, - GV nhận xét, tuyên dương lại tràn qua bờ.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS bằng c hoặc k ? Bài 6 : Chọn a hoặc b -GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn - HS đọc yêu cầu thành vào VBT - HS làm bài vào VBT -GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS chữa bài, nhận xét - HS trả lời: a, Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Cây tre, chải tóc, quả chanh Che mưa, trải nhiệm, bức tranh. b, Viết các từ ngữ Có tiếng chứa ac: hợp tác, tác động, vác đồ, mắt lác,lười nhác, . Có tiếng chứa vần at: vạt áo, tát nước, quả chát, mát rượi, lát nữa, . -GV nhận xét, chấm chữa bài. ? Em hãy kể thêm những tiếng bắt đầu - HS trả lời: con trâu, lũy tre, chân, bằng ch hoặc tr ? chao liệng, con chó, -GV nhận xét, khen thưởng. Bài 7: -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS làm bài vào VBT - HS chữa bài, nhận xét - HS trả lời: a, Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Đôi mắt long xanh Màu xanh trong văt Chân có móng vuốt Vồ chuột rất tài. b, ac hoặc at Con lợn éc Biết ăn không biết hát Con vịt nâu Cạc cạc không nên câu. -GV nhận xét, chấm chữa bài. Bài 8. a,Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc dưới mỗi tranh. b, Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam dưới mỗi tranh - GV yêu cầu HS đọc cá nhân phần yêu -HS đọc yêu cầu đề bài .
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hỏi HS : + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) -HS viết đoạn văn . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. Bổ sung: