Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 20

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Họa mi hót.
2. Năng lực: Nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi.
3. Phẩm chất: Bồi đắp cho học sinh tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
docx 8 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_chieu_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx

Nội dung text: Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 20

  1. GIÁO ÁN BUỔI 2 TIẾNG VIỆT LỚP 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 20 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 3: HỌA MI HÓT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Họa mi hót. 2. Năng lực: Nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 3. Phẩm chất: Bồi đắp cho học sinh tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trờ chơi: “Ô chữ bí - Hs tham gia chơi mật” 1 2 1 m ù a h è 3 2 h ọ a s ĩ 4 3 q u ả n a 5 4 q ur ả m e 6 7 5 c o n v o i 8 6 q u ả c h a n h 1. Mùa gì phượng nở rực trời? 2. Thợ gì vẽ vẽ tô tô, Non xanh nước biếc 7 c o n c h ó nhấp nhô lượn lờ. 8 b ú t m ự c Chân dung phác họa tỏ tường, Ai xem cũng thích, ai nhìn cũng mê Là ai? 3. Quả gì nhiều mắt Khi chín nứt ra Ruột trắng nõn nà Hạt đen nhanh nhánh. Là quả gì? 4. Quả nâu nhiều đốt chín khô Chua chua ngọt ngọt mấy cô thòm thèm
  2. GIÁO ÁN BUỔI 2 TIẾNG VIỆT LỚP 2 Bài 3: Viết một câu với từ ngữ vừa chọn ở bài tập 2 - Bài yêu cầu gì? - Viết một câu với từ ngữ vừa chọn ở bài tập 2 - Yêu cầu hs đọc các từ ngữ vừa chọn ở - 2 – 3 hs đọc: vang lừng, trong suốt, dìu bài tập 2 dặt. - Yêu cầu hs làm bài - Hoạt động nhóm đôi viết câu vào nháp - Yêu cầu hs đọc câu vừa viết được. - 3 – 5 hs đọc - Gv nhận xét , kết luận - Lắng nghe Bài 4: a) Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện Hồ nước và mây - Gọi hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu hs kể lại câu chuyện Hồ nước và - 1 – 2 hs thực hiện mây - Yêu cầu hs hoạt động nhóm 4 làm bài - Hoạt động nhóm 4 làm bài vào PBT vào PBT. - Gv nhận xét, tuyên dương - Theo dõi b) Viết 1 – 2 câu về điều em đã học được từ câu chuyện: Hồ nước và mây - Gọi hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc yêu cầu bài - Cho hs quan sát tranh và nghe kể lại câu - Lắng nghe, theo dõi chuyện Hồ nước và mây - Qua các sự việc xảy đến với Hồ nước và - Hs thực hiện mây, em học được điều gì từ câu chuyện? Hãy viết 1 – 2 câu về điều em đã học được từ câu chuyện vào vở. - Yêu cầu hs chia sẻ điều đã viết trước lớp - 2 – 3 hs chia sẻ - Gv nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò: - YCHS học bài và chuẩn bị bài sau - Hs lắng nghe Bổ sung:
  3. GIÁO ÁN BUỔI 2 TIẾNG VIỆT LỚP 2 - Gv nhận xét chữa bài. Bài 2: Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả: a) Hoa mai: b) Hoa đào: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn 3, tìm - Hoạt động nhóm đôi tìm và viết vào những từ ngữ tả về hoa mai và hoa đào. nháp - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý. + Từ ngữ tả hoa mai: rực rỡ sắc vàng. + Từ ngữ tả hoa đào: màu hồng tươi, lá xanh, nụ hồng chúm chím - Gv nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe Bài 3: Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích - Bài yêu cầu gì? - Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích - Gv gợi ý: - Lắng nghe + Em biết những loài hoa nào? + Loài hoa đó như thế nào? + Gv nêu một câu mẫu: Mai là loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Nam.  Khi viết câu, em cần viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu chưa dấu chấm - Yêu cầu hs làm bài - Hs làm bài vào vở - Yêu cầu hs đọc câu vừa viết được. - 3 – 5 hs đọc - Gv nhận xét , kết luận - Theo dõi Bài 4: Giải ô chữ a) Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống theo hàng ngang: 1. Bánh tét có hình 2. Loại gạo dùng để nấu xôi. 3. Món ăn ngày Tết, rất ngọt, làm từ hoa quả nấu với đường. 4. Loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Bắc. 5. Vật để thắp sáng, hình trụ, bằng sáp. 6. Bánh chưng có hình. 7. Hành động làm sạch lá dong trước khi gói bánh chưng. 8. Đồ vật dùng để luộc bánh chưng. 9. Loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Nam. b) Ô chữ hàng dọc: Ô chữ hàng dọc: Tết đến rồi - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Giải ô - Hs tham gia chơi
  4. GIÁO ÁN BUỔI 2 TIẾNG VIỆT LỚP 2 - Yêu cầu hs đọc các từ vừa tìm được - Cá nhân, đồng thanh b) Tìm các từ ngữ có tiếng chứa uc hoặc ut - Gọi hs nêu yêu cầu bài - 1 hs nêu - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh - Hs tham gia chơi ai đúng? + Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội 6 thành viên. + Các thành viên của mỗi đội nối tiếp nhau viết các từ ngữ chứa tiếng uc và ut vào bảng + Đội nào viết nhanh, đúng và nhiều thì thắng cuộc. - Gv nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe - Yêu cầu hs đọc các từ vừa tìm được - Cá nhân, đồng thanh Bài 7: Quan sát các tranh và điền vào bảng ở dưới - Bài yêu cầu gì? - Quan sát các tranh và điền vào bảng ở dưới - Yêu cầu hs đọc thông tin trong bảng - 1 hs đọc - Yêu cầu hs quan sát tranh và tìm các từ - Hoạt động nhóm đôi làm bài vào PBT ngữ điền vào bảng - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý. - Gv nhận xét, chốt kết quả Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động Thứ tự các bước làm bánh chưng lá dong gói bánh 1. Rửa lá dong (hình 3) bánh chưng rửa lá dong 2. Lau lá dong (hình 4) nồi lau lá dong 3. Gói bánh chưng (hình 1) củi luộc bánh 4. Xếp bánh vào nồi (hình 2) ghế đun bếp 5. Nấu bánh chưng (hình 5) lửa vớt bánh mẹt gạo chậu Bài 8: Viết một câu hỏi và một câu trả lời vè việc em thường làm trong dịp Tết M: - Bạn thường làm gì vào dịp Tết