Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 21
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài thơ Giọt nước và biển lớn.
- Củng cố từ chỉ sự vật, cách viết câu, đoạn ngắn.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn học.
- Phát triển năng lực viết câu cảm ơn, viết 1-2 câu kể về nhân vật trong truyện.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục lòng biết ơn, bày tỏ sự biết ơn qua lời nói.
- Giáo dục bảo vệ môi trường nước, sử dụng tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài thơ Giọt nước và biển lớn.
- Củng cố từ chỉ sự vật, cách viết câu, đoạn ngắn.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn học.
- Phát triển năng lực viết câu cảm ơn, viết 1-2 câu kể về nhân vật trong truyện.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục lòng biết ơn, bày tỏ sự biết ơn qua lời nói.
- Giáo dục bảo vệ môi trường nước, sử dụng tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_buoi_chieu_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx
Nội dung text: Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 21
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 21 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài thơ Giọt nước và biển lớn. - Củng cố từ chỉ sự vật, cách viết câu, đoạn ngắn. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn học. - Phát triển năng lực viết câu cảm ơn, viết 1-2 câu kể về nhân vật trong truyện. 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng biết ơn, bày tỏ sự biết ơn qua lời nói. - Giáo dục bảo vệ môi trường nước, sử dụng tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - HS thực hiện hiện hát bài “Bé yêu biển lắm” 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV gọi HS đọc lại bài thơ. - 2 HS đọc - Giao nhiệm vụ HS làm cá nhân vào VBT. - HS làm cá nhân - GV gọi 1 số HS đọc bài làm, chữa bài, - 2-3 HS đọc nhận xét + Các sự vật được nhắc tới trong bài - GV chốt: Đây là các sự vật trong tự thơ là: giọt nước mưa, dòng suối, bãi nhiên. Các từ gọi tên chúng gọi là từ chỉ sự cỏ, đồi, sông, biển, vật. ? Ngoài các sự vật này em còn biết các sự - Nhiều HS chia sẻ vật nào khác trong tự nhiên. Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển -GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm -GV gọi 1-2 HS trả lời - 1-2 HS nêu, HS khác nhận xét -GV nhận xét.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 21 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 6: MÙA VÀNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Mùa vàng. - Củng cố kiến thức về từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. - Củng cố luật chính tả với âm /ngờ/ đứng trước e, ê, i; phân biệt âm đầu d/r/gi; phân biệt vần ưc/ưt. - Mở rộng vốn từ về cây lương thực, cây ăn quả. - Củng cố kiến thức về mẫu câu “Để làm gì?” 2. Năng lực: - Phát triển năng lực đọc hiểu thông qua đọc hiểu đề bài, đọc hiểu các bài đọc. - Phát triển năng lực quan sát cây, quả. - Phát triển năng lực nói, viết câu, đoạn. 3. Phẩm chất: - Yêu quý người lao động, yêu lao động. - Yêu cây trồng, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cùng HS vận động theo nhạc bài hát: - HS vận động theo nhạc. Em yêu cây xanh. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Dựa vào bài đọc, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đọc - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm VBT. 2 -3 HS nêu kết quả: cày bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Đây là các từ ngữ chỉ hoạt động của người nông dân. ? Em hãy nêu các từ chỉ hoạt động mà - cuốc, vun, tưới, gặt, cấy, người nông dân cần làm.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tín một đường. b. Vườn cây tươi tốt nhờ công (sức / sứt) sức lao động của cô bác nông dân. - Đầu xuân, dân lòng nô (nức/ nứt) nức ra đồng để trồng cấy. - Nhiều loại củ, quả được dùng để làm * GV phân biết cho HS r/d/gi qua một số (mức/ mứt) mứt Tết từ ngữ khác ngoài bài. - Chữa bài, sửa sai nếu có. Bài 6: Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết -GV nêu yêu cầu bài; yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4, làm bảng phụ nhóm 4 và trả lời. nhóm. - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. - Các nhóm gắn bài làm lên bảng, chữa bài. Cây lương Cây ăn quả thực Cây lúa, cây cây cam, cây táo, ngô, cây nhãn ? Người ta trồng cây lương thực để làm gì? - HS trả lời. ? Người ta trồng cây ăn quả để làm gì? - GV GD: Cần chăm sóc, bảo vệ cây. Bài 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. - GV tổ chức HS làm bài cá nhân. - HS tự đọc đề và làm VBT. - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. - 2-3 đọc câu hoàn chỉnh. * GV chốt câu mẫu “để làm gì?” hỏi về công dụng của 1 vật hoặc mục đích của 1 việc. - Mở rộng: HS tự tìm câu khác theo mẫu - HS vận dụng linh hoạt. “để làm gì?” Bài 8. Viết một câu về việc bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Tổ chức quan sát tranh, thảo luận và làm - HS thảo luận nhóm 4. bài. Câu hỏi gợi ý: Tranh vẽ cảnh ở đâu? Bạn - HS đọc bài làm