Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 29

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài.
- Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người.
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL tự chủ, nắm bắt thông tin.
- Có khả năng hợp tác và làm việc nhóm. Hiểu và biết cách sử dụng lời chào, lời cảm ơn, xin lỗi thân thiện, lịch sự, lễ phép.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
docx 7 trang Đức Hạnh 12/03/2024 620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_chieu_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx

Nội dung text: Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 29

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 29 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 19: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. - Có khả năng hợp tác và làm việc nhóm. Hiểu và biết cách sử dụng lời chào, lời cảm ơn, xin lỗi thân thiện, lịch sự, lễ phép. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện hát bài “Những em bé ngoan” - Học sinh đứng dậy thực hiện các 2. HDHS làm bài tập: động tác cùng cô giáo Câu 1. Khoanh vào từ ngữ có trong bài đọc thể hiện thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông. - G y/c một HS đọc to yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: yêu cầu HS - Các HS khác đọc thầm theo. xem lại đoạn 2, thảo luận để tìm câu trả lời. - HS thảo luận nhóm - GV mời một số (2 - 3) HS trả lời. - 2, 3 HS nêu đáp án nhóm mình đã - GV và HS cùng thống nhất câu trả lời: chọn và khoanh Đáp án: vui vẻ Câu 2. Câu nào dưới đây là câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) - GV y/c một HS đọc to yêu cầu. - HS đọc y/c
  2. Câu 5. Sắp xếp các bức tranh dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc y/c - Y/c H nêu ND từng tranh - HS nêu ND tranh - Y/c thảo luận nhóm 2: thực hiện sắp xếp tranh -TL nhóm 2: Viết số TT vào tranh cho dúng diễn biến câu chuyện theo diễn biến câu chuyện (Bằng cách đánh số TT từ 1 đến 4 vào tranh) - Các nhóm trình bày kết quả (Hoặc G chiếu bài - Lớp n/x làm của H lên) - Chốt: 3- 4- 1- 2 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
  3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách: viết thư, gọi điện cho người khác, - Nhận xét, tuyên dương Câu 3: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc thầm yêu cầu - GV cho HS làm bài VBT - HS làm bài cá nhân. Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động Bức thư, bồ câu, Trò chuyện, trao chai thủy tinh, đổi, gửi điện thoại - GV gọi HS chữa bài: - HS nhận xét. Câu 4: Viết tiếp để hoàn thành câu: - Gọi HS đọc yêu cầu . - GV yêu cầu HS làm bài - HS viết câu vào VBT + Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể đọc tin tức trên điện thoại. +Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê. +Nhờ có máy tính, em có thể biết được nhiều thông tin hữu ích. +Nhờ có ti vi, em có thể xem được - Gọi HS chữa bài nhiều bộ phim hay. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ, nhận xét - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử dụng có hiệu quả. Câu 5: Tìm từ ngữ: - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài: a. có tiếng chức eo: M: chèo thuyền, cái kéo, khéo léo, leo trèo, con mèo, dưa leo b. có tiếng chức oe: M: chim chích choè, xòe tay, vàng hoe, toe toét - Gọi HS chữa bài - HS đọc bài làm - GV nhận xét, khen ngợi HS. Câu 6:a) Điền l- n vào chỗ trống. - 1 HS đọc. - HS làm việc theo cặp
  4. - GV cho HS làm bài VBT không khí. - HS làm bài VBT - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công - HS chia sẻ. dụng của đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Câu 10: Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- HS trả lời. - Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi VBT - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời - HS lắng nghe, hình dung cách thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử viết. dụng các từ ngữ chính xác. - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - YC HS thực hành viết vào VBT - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ kết quả TL - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Bổ sung: