Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 3

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS được củng cố kiến thức về sắp xếp theo trình tự câu chuyện, tìm hiểu nội dung bài Em có xinh không; ôn lại từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, từ chỉ hành động
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, có tinh thần hợp tác trong nhóm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Vở BT Tiếng Việt
docx 5 trang Đức Hạnh 12/03/2024 560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_chieu_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx

Nội dung text: Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 3

  1. Môn: HDH KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần: 3 Thứ ngày tháng năm Lớp: 2 BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG? I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS được củng cố kiến thức về sắp xếp theo trình tự câu chuyện, tìm hiểu nội dung bài Em có xinh không; ôn lại từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, từ chỉ hành động 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, có tinh thần hợp tác trong nhóm 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS cả lớp hát bài: Lớp - HS hát chúng mình đoàn kết - Hỏi: Hôm nay con học bài gì? - HS: Em có xinh không? - Giới thiệu – ghi bảng - HS nhắc lại 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS nghe và trả lời câu hỏi theo yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận - Gọi đại diện nêu trình bày kết quả, các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày khác nhận xét, bổ sung - GV chốt kết quả, thứ tự đúng: 2 – 4 – 1 – 3 - HS nghe - GV chốt: Sắp xếp đúng trình tự theo nội - HS nghe dung bài đọc Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - BT yêu cầu: Dựa vào bài đọc, nối câu thoại phù hợp với nhân vật - GV gọi HS trình bày kết quả - HS trình bày bài: + Chưa xinh lắm vì em không có đôi sừng giống anh – hươu
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 3 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS được củng cố kiến thức về sắp xếp theo trình tự câu chuyện, tìm hiểu nội dung bài, cách đọc tên các chữ cái đã học và biết sắp xếp tên theo thứ tự đó; ôn lại từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, đặc điểm, biết kể lại việc mình đã làm. - HS có kĩ năng quan sát, phân tích, giải quyết vấn đề 2. Năng lực: - HS có năng lực quan sát, tự học và biết giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, BP - HS: Vở BT Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài - HS hát - Hỏi: Hôm nay con học bài gì? - HS: Một giờ học - Gthiệu – ghi bảng - HS nhắc lại 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS: Sắp xếp các sự vật dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS nghe và trả lời câu hỏi theo yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận - Gọi đại diện nêu trình bày kết quả, các - Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt kết quả, thứ tự đúng: 4 – 3 – 2 -1 - HS nghe - GV KL: Các em cần tự tin trình bày ý kiến của mình trước lớp nhé! Bạn nào chưa tự tin các em cần động viên, khích lệ bạn. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS nghe - Cho HS làm bài - HS làm bài
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh Bài 7: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu gì? - HS: Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS nghe - Cho HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS chữa bài - HS: + Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: chân, tay, tai, đôi mắt, + Từ ngữ chỉ đặc điểm: dài, mịn mà, - GV chốt các từ đã tìm được trắng tinh, thấp, gầy, . Bài 8: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu gì? - HS: Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình - Cho HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS chữa bài - HS: + Bạn Nga có khuôn mặt bầu bĩnh. + Mái tóc đen nhánh + Đôi mắt đen láy - GV nhận xét, lưu ý HS khi đặt câu. - HS nghe => GV chốt: cách đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm ngoại hình và sử dụng khi viết đoạn văn viết về người thân của em. Bài 9 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Bài yêu cầu gì? - HS: kể 3, 4 câu về những việc thường làm trước khi đi học ( sử dụng từ ngữ trong khung để viết) - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS nghe và làm theo yêu cầu - Cho HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS chữa bài - HS: Trước tiên, em rửa mặt, đánh răng. Tiếp theo, em chải tóc. Sau đó, em chuẩn bị đồng phục. Cuối cùng em ăn sáng. => GV chốt: Những việc HS nên làm trước - HS nghe khi đi học 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS nghe - Cho HS những lại kiến thức được ôn - HS nêu. trong bài - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS nghe và làm theo yêu cầu Bổ sung: