Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 34

BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cánh đồng quê em.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực quan sát và suy luận.
- Phát triển năng lực hơp tác trong thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất:
- Tự tin trình bày ý kiến cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính và máy chiếu.
docx 6 trang Đức Hạnh 12/03/2024 2360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_buoi_chieu_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx

Nội dung text: Giáo án Buổi chiều môn Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 34

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 34 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 29: HỒ GƯƠM (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Hồ Gươm 2. Năng lực: - Phát triển năng lực quan sát và suy luận. - Phát triển năng lực hơp tác trong thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất: - Có ý thức và giúp đỡ bạn trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính và máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - GV cho HS đọc lại bài Tập đọc: Hồ - 1 – 2 HS đọc cả bài – Nhận xét. Gươm. - Tuyên dương. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết tên cảnh đẹp ở Hồ Gươm. - Đọc yêu cầu bài 1 - Bài 1 yêu cầu gì? - Viết tên các cảnh đẹp ở Hồ Gươm. - Thảo luận nhóm 2 (3’) tìm tên cảnh đẹp - Thảo luận nhóm 2 (3’) có trong bài văn và viết vào VBT. - Đai diện nhóm trình bày. + Cảnh Hồ Gươm nhìn từ trên cao xuống + Cầu Thê Húc + Tháp Rùa - GV gọi HS nhận xét - Nhận xét và bổ sung. - Tên các cảnh đẹp này viết như thế nào? - Tên riêng được viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. - Muốn viết được tên các cảnh đẹp ta cần - Đọc kĩ bài Tập đọc và chú ý viết hoa các lưu ý điều gì? tên riêng. Bài 2: Đánh dấu vào trước ý trả lời đúng: - HS đọc yêu cầu. - GV trình chiếu câu: “Cầu Thê Húc cong - HS đọc lại câu. cong như con tôm.” - Cầu Thê Húc được so sánh như thế nào? - như con tôm. - Phương diện nào của cầu Thê Húc được - HS thực hiện vào VBT. so sánh? (Làm cá nhân) + hình dạng của cây cầu - GV gọi HS nhận xét, chia sẻ - Nhận xét và chia sẻ bài làm. ? Vì sao bạn cho đáp án ô trống số 1? => Vì cầu Thê Húc cong cong giống như
  2. - Nhận xét. => GV giảng: Xung quanh chúng ta có rất nhiều điều thú vị nên các em hãy hàng ngày quan sát và cảm nhận những điều thú vị đó ở cuộc sống hay những chuyến đi du lịch nhé! 3. Củng cố, dặn dò: - Nói cho nhau nghe các em đã ôn được - HS trao đổi. những kiến thức gì? - Nhân xét giờ học.
  3. ? Câu thơ nào cho em biết ánh nắng màu - Nắng ban mai hiền hoa/ Tung lụa tơ vàng vàng óng? óng. - Các từ chúng ta tìm được là từ chỉ gì? - Từ chỉ đặc điểm. => GV dẫn chuyển sang bài 3. Bài 3: Xếp các từ vào cột. - Đọc yêu cầu. - GV chuẩn bị bảng và các thẻ để HS chơi - HS chia nhóm và chơi (3’) trò chơi “Tiếp sức”. Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc vật hoạt động điểm M: vầng M: bay, đu, M: đỏ rực, vàng dương, kim uống, hát óng, xanh, cương, ngọn mênh mông cỏ, hoa, lụa tơ, sương - Nhận xét. - Đối chiếu và nhận xét. - Để làm đúng được bài tập này em cần - Xác định được các loại từ của các từ và chú ý điều gì? sắp xếp các từ đúng. - Nhận xét. Bài 4: Xếp các từ vào ô trống. - Đọc yêu cầu. - Trình chiếu các tranh. - Quan sát tranh và tự sắp xếp và ô trống. - Soi bài của HS. - HS làm bài. 1. Chùa Một Cột ở Hà Nội 2. Cầu Tràng Tiền ở thành phố Huế 3. Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng thế giới 4. Chợ Bến Thành là chợ lớn nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh - Các tên riêng này được viết như thế nào? - Viết hoa các chữ đầu của mỗi tiếng. - Nhận xét. - Trình chiếu video về các địa điểm này. - Quan sát. Bài 5: Chọn a hoặc b - GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn - HS đọc yêu cầu. thành vào VBT. - HS làm VBT cá nhân. - Soi bài của HS làm phần a. a) - Mùa gặt, đường làng phủ dãy rơm vàng. -Mọi dòng sông đều đổ về biển cả. - Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời Tổ quốc. - Cho HS đọc đúng chính tả. - Gọi HS đọc lại bài làm phần b. - HS đọc. - GV gọi HS nhận xét - Nhận xét. - Dựa vào đâu em điền các âm đầu r/d/gi? - Dựa vào nghĩa các từ. Bài 6: Nối các từ tạo thành công việc của - HS đọc yêu cầu. người nông dân. - Thảo luận nhóm đôi (3’) và làm vào VBT - HS thảo luận nhóm và làm VBT. - Nêu các công việc của người nông dân - HS nêu nối tiếp theo nhóm đôi. qua bài tập.