Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 28 đến 33
BÀI: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I- Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến kiệm và … nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Dự án.
- Thảo luận.
IV. Đồ dùng:
- GV: VBT
- HS: Vở bài tập, giấy A4, bút chì, màu vẽ
I- Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến kiệm và … nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Dự án.
- Thảo luận.
IV. Đồ dùng:
- GV: VBT
- HS: Vở bài tập, giấy A4, bút chì, màu vẽ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 28 đến 33", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_3_tuan_28_den_33.doc
Nội dung text: Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 28 đến 33
- PTuần: 28 Môn: đạo đức Bài: tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước I- Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. 2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. 3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến kiệm và nước ở nhà và ở trường. - Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Dự án. - Thảo luận. IV. Đồ dùng: - GV: VBT - HS: Vở bài tập, giấy A4, bút chì, màu vẽ V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 3’ (?) Như thế nào là tôn trọng thư từ, - là hỏi mượn khi cần, chỉ sử dụng tài sản của người khác? khi được phép, giữ gìn bảo quản khi sử dụng. (?) Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài - HS trả lời. sản của người khác? B. Bài mới: 35’ 1. Khám phá: 1’ GV giới thiệu 2.Kết nối: 34’ a. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu Vẽ tranh 12’ cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. * Cách tiến hành: - GV: Hãy vẽ những gì cần thiết - HS vẽ theo nhóm 4 nhất cho cuộc sống hằng ngày. (?) Hãy lựa chọn lấy 4 thứ cần - Đại diện nhóm nêu. thiết nhất, không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn? (?) Nếu không có nước thì cuộc - HS trả lời.
- PTuần: 29 Môn: đạo đức Bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước(Tiếp theo) I- Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. 2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. 3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến kiệm và nước ở nhà và ở trường. - Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Dự án. - Thảo luận. IV. Đồ dùng: - GV: VBT, bảng nhóm(HĐ3) - HS: Vở bài tập, bảng nhóm(HĐ3) V- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 3’ (?) Nước dùng để làm gì? - HS trả lời. (?) Chúng ta phải làm gì với - Tiết kiệm và bảo vệ. nguồn nước sạch? B. Bài mới: 35’ 1. Khám phá: 1’ GV giới thiệu 2.Kết nối: 34’ a. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS biết đưa ra các Xác định các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ biện pháp 12’ nguồn nước. * Cách tiến hành: - Các nhóm đưa ra kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Các nhóm nhận xét và bổ sung. - Lớp bình chọn biện pháp hay - GV khen các biện pháp hay và nhất. khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của trái đất.
- PTuần: 30 Môn: đạo đức Bài: chăm sóc cây trồng vật nuôi I- Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện. - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân. 2. HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường. 3. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em: - Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi. - Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng ở nhà và ở trường. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc ở nhà và ở trường. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Dự án. - Thảo luận. II. Đồ dùng: - GV: VBT, tranh ảnh - HS: Vở bài tập III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 3’ (?) Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ - HS trả lời mục bài học. nguồn nước? B. Bài mới: 35’ 1. Khám phá: 1’ GV giới thiệu 2.Kết nối: 34’ a. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết Trò chơi “Ai của cây trồng, vật nuôi trong cuộc đoán đúng” sống con người. 12’ * Cách tiến hành: - HS điểm số 1- 2 để tìm HS có số chẵn và HS có số lẻ. - GV yêu cầu HS số chẵn có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu 1 vài đặc điểm về một con vật nuôi yêu thích và nói rõ lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của con vật đó. HS số lẻ có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu 1 vài đặc điểm của một cây trồng mà em thích và nói lí do vì sao
- Tuần: 31 Môn: đạo đức Bài: chăm sóc cây trồng vật nuôi(Tiếp) I- Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện. - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân. 2. HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường. 3. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em: - Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi. - Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng ở nhà và ở trường. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc ở nhà và ở trường. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Dự án. - Thảo luận. II. Đồ dùng: - GV: VBT, bảng ghi câu hỏi hoạt động 1 - HS: Vở bài tập, bảng nhóm III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 3’ (?) Vì sao mọi người cần tham gia - HS trả lời mục bài học. chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi? (?) Nêu một số việc cần làm để - HS nêu bảo vệ cây trồng, vật nuôi? B. Bài mới: 35’ 1. Khám phá: 1’ GV giới thiệu 2.Kết nối: 34’ a. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS biết về các hoạt Báo cáo kết quả động chăm sóc cây trồng, vật nuôi điều tra. ở nhà, ở trường, ở địa phương; biết 10’ quan tâm hơn đến các công việc - HS điểm số 1- 2 để tìm HS có số chăm sóc cây trồng, vật nuôi. chẵn và HS có số lẻ. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trình bày kết quả - HS hoạt động nhóm 4, thảo luận điều tra theo những vấn đề sau: theo các câu hỏi. (?) Hãy kể tên loại cây trồng mà - Đại diện nhóm trình bày. em biết? (?) Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào? (?) Hãy kể tên các con vật nuôi mà em biết?
- PTuần: 32 Môn: đạo đức Bài: nếp sống văn minh nơi công cộng I- Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - HS hiểu nếp sống văn minh ở nơi công cộng là như thế nào? - HS biết những hành vi nào thể hiện nếp sống văn minh nơi công cộng. - HS có ý thức thực hiện nếp sống văn minh ở nơi công cộng. II. Đồ dùng: - GV: sưu tầm tranh ảnh, mẩu chuyện thể hiện nội dung trên, bảng nhóm(HĐ 1), phiếu bài tập(HĐ 2) - HS: sưu tầm tranh ảnh, mẩu chuyện thể hiện nội dung trên, bảng nhóm(HĐ 1), phiếu bài tập(HĐ 2) III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 3’ - HS hát “Con chim vành khuyên” B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ (?) Bài hát nói về điều gì? - HS nêu - GV giới thiệu bài. 2.Các hoạt động 34’ a. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS quan sát tranh để Thảo luận nhóm thấy được nếp sống văn minh ở 12’ nơi công cộng. * Cách tiến hành: - GV treo tranh, bảng nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời. (?) Hãy nêu nội dung của tranh? - HS nêu (?) Những việc làm đó thể hiện - văn minh(không văn minh) điều gì? (?) Hãy kể những việc làm thể - HS kể hiện nếp sống văn minh nơi công cộng? - HS nêu - GV hỏi cả lớp: (?) Em đã làm gì để thể hiện mình là HS biết thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng? - GV chốt ý b. Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS biết lựa chọn và Làm việc với thể hiện quan điểm trước những phiếu học tập hành vi, việc làm thể hiện nếp 12’ sống văn minh nơi công cộng. * Cách tiến hành: - HS làm cặp đôi. - Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Họ và tên: . Phiếu bài tập Lớp: 3A Môn: Đạo đức Bài: Nếp sống văn minh nơi công cộng Đánh dấu x vào ô trống vào những hành vi, việc làm thể hiện nếp sống văn minh nơi công cộng: Đánh, chửi nhau ở trường. Nhường chỗ cho cụ già, em nhỏ khi đi xe buýt. Chỉ đường giúp người nước ngoài. Đi đại, tiểu tiện bừa bãi. Chào hỏi khi gặp người quen. Trèo leo lên cây ở công viên. Chơi bóng trên hè phố. Giúp chú thương binh sang đường.
- công cộng? b. Hoạt động 2: - HS thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm Thảo luận và + Tình huống 1: Lan, Huệ, Hồng 1 tình huống. đóng vai đi học về, gặp một cụ già đang - Các nhóm lên đóng vai. 12’ muốn sang đường nhưng chưa sang được vì đông người qua lại. Ba bạn cứ bình thản đi qua. Nếu là em, em sẽ làm gì lúc đó? + Tình huống 2: Lên xe buýt, Hải gặp một bạn cũ. Hai đứa cứ oang oang nói chuyện. Nếu em cùng đi với Hải em sẽ làm gì? + Tình huống 3: Đi thăm quan, bạ chỗ nào Thanh và Hoa cũng ăn quà và vứt rác bừa bãi. Nhìn thấy em sẽ làm gì? - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố- (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu Dặn dò: 2’ (?) - HS nêu. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: