Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 7 đến 10
BÀI: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM
I- Mục tiêu:
- HS hiểu: Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- HS biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng:
- GV: VBT, tranh truyện “Bó hoa đẹp nhất”, bảng ghi câu hỏi hoạt động 2.
- HS: Vở bài tập, ảnh ông bà, cha mẹ
I- Mục tiêu:
- HS hiểu: Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- HS biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng:
- GV: VBT, tranh truyện “Bó hoa đẹp nhất”, bảng ghi câu hỏi hoạt động 2.
- HS: Vở bài tập, ảnh ông bà, cha mẹ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 7 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_3_tuan_7_den_10.doc
Nội dung text: Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 7 đến 10
- PTuần: 7 Môn: đạo đức Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em I- Mục tiêu: - HS hiểu: Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - HS biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng: - GV: VBT, tranh truyện “Bó hoa đẹp nhất”, bảng ghi câu hỏi hoạt động 2. - HS: Vở bài tập, ảnh ông bà, cha mẹ III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 3’ - HS hát “Cả nhà thương nhau” B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ (?) Bài hát nói lên điều gì? - GV giới thiệu 2.Các hoạt động 34’ a. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS cảm nhận được Kể về sự quan những tình cảm và sự quan tâm tâm chăm sóc chăm sóc mà mọi người trong gia của ông bà, cha đình đã dành cho các em, hiểu mẹ dành cho được giá trị của quyền được sống mình 8’ với gia đình, được bố mẹ quan tâm, chăm sóc. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập 1(VBT- - HS kể cặp đôi(có thể dùng ảnh để trang 12) kể). 2- 3 HS kể trước lớp. - GV hỏi cả lớp: (?) Em nghĩ gì về tình cảm và sự - Mọi người rất yêu thương, quan chăm sóc mà mọi người trong gia tâm, chăm sóc em đình đã dành cho em? (?) Em nghĩ gì về những bạn nhỏ - Những bạn nhỏ này cần được thiệt thòi hơn chúng ta: phải sống chúng ta thông cảm, chia sẻ, hỗ trợ, thiếu tình cảm và sự chăm sóc của giúp đỡ, cha mẹ? * Kết luận: Mỗi chúng ta đều có 1 gia đình và đều được ông bà, cha mẹ, anh chị em quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền TE được hưởng
- PTuần: 8 Môn: đạo đức Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em(Tiếp) I- Mục tiêu: - HS hiểu: Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - HS biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng: - GV: VBT - HS: Vở bài tập, thẻ từ, tranh vẽ các món quà III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 3’ (?) Vì sao phải quan tâm, chăm sóc - HS trả lời. ông bà, cha mẹ, anh chị em? (?) Quan tâm chăm sóc ông bà, cha - HS trả lời mẹ, anh chị em sẽ mang lại điều gì? B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2.Các hoạt động 34’ a. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS biết thể hiện sự Xử lí tình huống quan tâm chăm sóc những người và đóng vai 12’ thân trong những tình huống cụ thể. * Cách tiến hành: - GV chia các nhóm 2, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 4(VBT- trang 14, 15) 1 HS đọc tình huống 1 1 HS đọc tình huống 2 - HS thảo luận, đóng vai trong nhóm 2. - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp nhận xét. - GV hỏi cả lớp: (?) Ông của Huy sẽ thấy như thế nào trước việc làm của Huy? * Kết luận: + Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại. + Huy nên dành thời gian đọc báo
- PTuần: 9 Môn: đạo đức Bài: Chia sẻ vui buồn cùng bạn I- Mục tiêu: 1. HS hiểu:+ Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui; an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. + ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn - Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn. 2. HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn. 3. Quí trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè. II. Đồ dùng: - GV: VBT, tranh - HS: Vở bài tập III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 3’ - HS hát “Lớp chúng ta đoàn kết” B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2.Các hoạt động 34’ a. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS biết một biểu hiện Thảo luận phân của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng tích tình huống bạn. 11’ * Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (?) Tranh vẽ gì? - HS nêu - GV: Đã 2 ngày nay các bạn trong lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Giờ sinh hoạt cô giáo buồn rầu báo tin (Bài tập 1- trang 16 VBT). - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời. Ví dụ: + Con sẽ không giúp vì không có tiền. + Con sẽ giành quà ăn sáng cho bạn. + Con sẽ đề nghị cha mẹ quyên góp. + Con sẽ giảng bài cho bạn * Kết luận: Khi bạn có chuyện buồn em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng(như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn,
- PTuần: 10 Môn: đạo đức Bài: Chia sẻ vui buồn cùng bạn(Tiết 2) I- Mục tiêu: 1. HS hiểu:+ Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui; an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. + ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn - Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn. 2. HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn. 3. Quí trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè II. Đồ dùng: - GV: VBT - HS: Vở bài tập III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 3’ (?) Cần làm gì khi bạn có chuyện - HS trả lời. vui hoặc gặp chuyện buồn? B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2.Các hoạt động 34’ a. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS biết phân biệt hành Phân biệt hành vi vi đúng và hành vi sai đối với bạn đúng, hành vi sai bè khi có chuyện vui, buồn. 12’ * Cách tiến hành: * 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4(VBT- trang 17) - HS làm vở bài tập. - HS nêu kết quả. * Kết luận: Việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn, thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật. Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn. b. Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá Liên hệ và tự liên việc thực hiện chuẩn mực đạo đức hệ 12’ của bản thân và của các bạn khác