Giáo án Lớp 1 (Định hướng phát triển năng lực) - Chương trình cả năm
Học vần Tiết 5 BÀI 1 e
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Giáo dục tính cẩn thận, chú ý học tập.
II. Đồ dùng dạy học
+ Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e
+ Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve .
+ Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy- học chủ chưa hoàn thành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức (1p) (1p) (1p) (1p)
- Kiểm tra sĩ số
I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p -5p) (3p-5p)(3p- 5p) (3p- 5p) (3p- 5p) (3p-5p) (2p-5p)
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)
1. Giới thiệu bài (1p). Giới thiệu bài
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ?
- Bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e.
- Giáo viên chỉ chữ e trong bài và cho học sinh phát âm e.
2. Phát triển bài (20p-22p). Dạy chữ ghi âm
Giáo viên viết lên bảng chữ e.
a) Nhận diện chữ
- Giáo viên viết lại chữ e và nói: Chữ e gồm 1 nét thắt.
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh thảo luận:
+ Chữ e giống hình cái gì ?
- Giáo viên lấy sợi dây vắt chéo lại để trở thành 1 chữ e.
b) Nhận diện và phát âm
- Giáo viên phát âm mẫu.
- Giáo viên sữa lỗi cụ thể cho học sinh qua cách phát âm của các em.
- Giáo viên cho học sinh tìm trong thực tế tiếng, từ có âm giống với âm e vừa học.
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
- Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp chữ cái e. Vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình đặt phấn từ đâu và kết thúc thế nào?
- Giáo viên nhận xét các chữ học sinh vừa viết và lưu ý học sinh các đặc điểm của chữ e. Tuyên dương 1 số em viết chữ trên bảng con đẹp và cẩn thận.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để dụng cụ lên bàn.
- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ bé, me, xe, ve.
- Học sinh phát âm e.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
- Học sinh phát âm e. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ để định hướng trong trí nhớ.
- Học sinh viết vào bảng con chữ e.
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Giáo dục tính cẩn thận, chú ý học tập.
II. Đồ dùng dạy học
+ Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e
+ Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve .
+ Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy- học chủ chưa hoàn thành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức (1p) (1p) (1p) (1p)
- Kiểm tra sĩ số
I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p -5p) (3p-5p)(3p- 5p) (3p- 5p) (3p- 5p) (3p-5p) (2p-5p)
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)
1. Giới thiệu bài (1p). Giới thiệu bài
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ?
- Bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e.
- Giáo viên chỉ chữ e trong bài và cho học sinh phát âm e.
2. Phát triển bài (20p-22p). Dạy chữ ghi âm
Giáo viên viết lên bảng chữ e.
a) Nhận diện chữ
- Giáo viên viết lại chữ e và nói: Chữ e gồm 1 nét thắt.
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh thảo luận:
+ Chữ e giống hình cái gì ?
- Giáo viên lấy sợi dây vắt chéo lại để trở thành 1 chữ e.
b) Nhận diện và phát âm
- Giáo viên phát âm mẫu.
- Giáo viên sữa lỗi cụ thể cho học sinh qua cách phát âm của các em.
- Giáo viên cho học sinh tìm trong thực tế tiếng, từ có âm giống với âm e vừa học.
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
- Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp chữ cái e. Vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình đặt phấn từ đâu và kết thúc thế nào?
- Giáo viên nhận xét các chữ học sinh vừa viết và lưu ý học sinh các đặc điểm của chữ e. Tuyên dương 1 số em viết chữ trên bảng con đẹp và cẩn thận.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để dụng cụ lên bàn.
- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ bé, me, xe, ve.
- Học sinh phát âm e.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
- Học sinh phát âm e. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ để định hướng trong trí nhớ.
- Học sinh viết vào bảng con chữ e.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Định hướng phát triển năng lực) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_chuong_trinh_ca.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 (Định hướng phát triển năng lực) - Chương trình cả năm
- (Từ ngày 05 tháng 9 đến ngày 07 tháng 9 năm 2018) Cách ngôn: Không có gì quí hơn độc lập tự do. Thứ Môn Tên bài dạy Toán Tiết học đầu tiên Học vần Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức (1p) (1p) Tư (1p) (1p) (05/9) Học vần Các nét cơ bản Thủ công Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công Âm nhạc Học hát: Bài quê hương tươi đẹp Học vần Âm e Học vần Tiết 2 Năm Toán Nhiều hơn – ít hơn (06/9) Mỹ thuật Vẽ tranh bé và hoa Đạo đức Em là học sinh lớp 1 Học vần Âm b Học vần (Tiết 2) Sáu Toán Hình vuông, hình tròn (07/9) TNXH Cơ thể chúng ta HĐTT+ATGT Chúng em là HS lớp 1 Bài 1: An toàn và nguy hiểm
- 3. Hoạt động nối tiếp (2p) (1p): - Hoạt động nối tiếp (2p) (1p) HS chuẩn bị tiết học sau Học vần ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I. Mục tiêu - Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức (1p) (1p) (1p) (1p) lớp, phân chia tổ, sắp xếp chỗ ngồi, cử cán bộ lớp. - Xây dựng nền nếp học tập, làm quen với SGK Tiếng Việt tập 1 và bộ thực hành Tiếng Việt. Biết được một số nền nếp học tập môn Tiếng Việt. - Giáo dục các em có ý thức kỷ luật chấp hành mọi tổ chức, nền nếp của lớp học. Có ý thức bảo quản SGK và đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị - Nội dung tiết học III. Các hoạt động dạy- học chủ chưa hoàn thành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức - Hát tập thể. (1p) (1p) (1p) (1p) I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p- - Để đồ dùng học tập lên bàn. 5p) (3p-5p) (3p -5p) (3p-5p)(3p- 5p) (3p- 5p) (3p- 5p) (3p-5p) (2p-5p) - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập - Nhận xét, nhắc nhở. II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) - Cá nhân (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) - Theo dõi, lắng nghe. 1. Giới thiệu bài (1p). Tự giới thiệu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn - GV giới thiệu mình với cả lớp. của giáo viên. - HS tự giới thiệu mình với các bạn trong lớp. 2. Phát triển bài (20p-22p). Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức (1p) (1p) (1p) (1p) - Kiểm tra sĩ số học sinh, nam, nữ. - Sắp xếp ổn định tổ chức, bầu cán sự lớp, chia tổ, nhóm học tập. - Phân chia công việc cho từng cán sự lớp. - Tìm hiểu từng đối tượng học sinh. 3.3. Xây dựng nền nếp học tập - Kiểm tra, hướng dẫn cách sử dụng sách vở, đồ dùng học tập. - Hướng dẫn tư thế ngồi học, cách giơ tay phát biểu,
- 1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức - HS hát (1p) (1p) (1p) (1p): -GV yêu cầu HS hát I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS (3p-5p) (3p -5p) (3p-5p)(3p- 5p) (3p- 5p) (3p- 5p) (3p- 5p) (2p-5p): Kiểm tra đồ dùng học tập môn Tiếng Việt của HS. 3. Bài mới (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) - HS xem từng mẫu nét (20p-25p): - Nhắc lại a/ Giới thiệu bài. Giới thiệu bài và ghi bảng b/ Dạy Bài mới (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p- 25p) (20p-25p)(20p -25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p- - HS nghe 25p) (20p-25p): - Cá nhân, nhóm, lớp + Nhận diện nét: Cho HS xem mẫu từng nét . Tô lại và nói: Đây là nét sổ thẳng. Gọi lần lượt học sinh đọc lại. - HS viết Theo dõi và sửa lỗi. Các nét: nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét -HS đọc móc xuôi, nét móc ngược, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét HS lắng nghe, thực hiện. thắt. + Hướng dẫn viết: Viết mẫu trên bảng lớp để HS quan sát. Cho HS xem mẫu ở bảng con. Đọc cho HS viết III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p) : - Yêu cầu HS đọc và viết lại các nét vừa học IV. Hoạt động nối tiếp (2p) (2p) (1p): - Dặn HS chuẩn bị tiết sau THỦ CÔNG: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết một số loại giấy, bìa, và dụng cụ thủ công. II. CHUẨN BỊ: - Các loại giấy màu, bìa - Dụng cụ học thủ công: Kéo, hồ dán, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- (20p-25p) (20p-25p) 1. Giới thiệu bài (1p). Giới thiệu bài - Học sinh phát âm e. - Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh + Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? theo nhóm, tổ, cả lớp. - Bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. - Giáo viên chỉ chữ e trong bài và cho học sinh phát - Học sinh thảo luận và trả lời câu âm e. hỏi: 2. Phát triển bài (20p-22p). Dạy chữ ghi âm + Chữ e giống hình sợi dây vắt Giáo viên viết lên bảng chữ e. chéo. a) Nhận diện chữ - Giáo viên viết lại chữ e và nói: Chữ e gồm 1 nét thắt. - Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh thảo luận: - Học sinh phát âm e. Học sinh đọc + Chữ e giống hình cái gì ? cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, - Giáo viên lấy sợi dây vắt chéo lại để trở thành 1 chữ cả lớp. e. b) Nhận diện và phát âm - Giáo viên phát âm mẫu. - Giáo viên sữa lỗi cụ thể cho học sinh qua cách phát - Học sinh viết chữ lên không trung âm của các em. bằng ngón trỏ để định hướng trong - Giáo viên cho học sinh tìm trong thực tế tiếng, từ có trí nhớ. âm giống với âm e vừa học. - Học sinh viết vào bảng con chữ e. c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp chữ cái e. Vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình đặt phấn từ đâu và kết thúc thế nào? - Giáo viên nhận xét các chữ học sinh vừa viết và lưu ý học sinh các đặc điểm của chữ e. Tuyên dương 1 số em viết chữ trên bảng con đẹp và cẩn thận. Học vần Tiết 6 BÀI 1 e I. Mục tiêu - Nhận biết được chữ và âm e. - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - Giáo dục tính cẩn thận, chú ý học tập. II. Đồ dùng dạy học + Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e + Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve . + Tranh minh hoạ phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy- học chủ chưa hoàn thành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2 - Học sinh lần lượt phát âm âm e.
- III. Các hoạt động dạy - học chủ chưa hoàn thành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ tập thể. chức (1p) (1p) (1p) (1p) I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p- - 2 HS 5p) (3p-5p) (3p -5p) (3p-5p)(3p- 5p) (3p- 5p) (3p- 5p) (3p-5p) (2p-5p): Bài “ Tiết học đầu tiên” - Học toán em cần những dụng cụ gì? - Học toán em cần biết được những điều gì ? - Lắng nghe II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p- - 1 HS nhắc lại. 25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) - Quan sát 1. Giới thiệu bài (1p). Giới thiệu - 1 HS - Nêu: Hôm nay các em học bài “ Nhiều hơn, ít hơn” - Cả lớp quan sát - Ghi đề bài. 2. Phát triển bài (20p-22p). So sánh số lượng cốc - 1HS và số lượng thìa - 1HS - Đặt lên bàn 4 cái thìa và 5 cái cốc nói trên bàn có - 4 HS nhắc lại một số thìa và một số cốc rồi gọi h/s lên đặt thìa vào - 1HS cốc. - Nhắc lại *Hỏi: - Có còn cái cốc nào không có thìa không ? - Lắng nghe - Vậy số cốc với số thìa số nào nhiều hơn ? Vì sao ? - Nói “ số cốc nhiều hơn số thìa”. - Còn số thìa thì ít hơn hay nhiều hơn số cốc ? - Quan sát tranh - Nói “số thìa ít hơn số cốc”. - 2 HS nói trước lớp 3.3. Hướng dẫn quan sát tranh SGK - Nói: “ Khi ta nối một chỉ với một nếu nhóm - HS quan sát tranh. nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng - 2 HS trả lời nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn - Hướng dẫn h/s quan sát tranh vẽ số chai và số nút - HS quan sát tranh trả lời. chai. - Nhận xét, sửa lỗi. -Hướng dẫn h/s quan sát tranh vẽ số con thỏ và số củ cà rốt. - Nhận xét, sửa lỗi. - Yêu cầu h/s quan sát tranh số nắp xoong và số - HS thi đua nêu nhanh số nào nhiều xoong hơn, số nào ít hơn. - Nhận xét, sửa lỗi. - Hướng dẫn h/s quan sát hình vẽ số ổ cắm điện và số dụng cụ sử dụng điện và trả lời III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p)
- quyền có họ tên. Hoạt động 2: Bài tập 2 a. Mục tiêu: Biết giới thiệu ý thích của mình với bạn. - 3 nhóm. b. Cách tiến hành: Chia nhóm: 2 em. Giao nhiệm vụ: - 4 HS em hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều mình thích. - Gợi ý giúp đỡ các nhóm thảo luận. - Gọi HS trình bày trước lớp - Hỏi: Những điều các bạn thích có giống như em không? * GDKNS Hoạt động 3: Bài tập 3 a. Mục tiêu: HS biết tự hào mình đã là học sinh lớp - Thảo luận nhóm 2 em. một b. Cách tiến hành: Chia nhóm 2 em. Giao nhiệm vụ: Các em kể với nhau về ngày đầu tiên đi học. - 6 HS, lớp nhận xét. - Theo dõi gợi ý giúp đỡ HS thảo luận: chẳng hạn: Ngày đầu tiên ai đưa bạn đi học? Đến lớp học có gì - Lắng nghe khác so với ở nhà? - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. c. Kết luận: Vào lớp Một các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của HS lớp một là học tập, thực hiện tốt những qui định của nhà trường như đi học đúng giờ, đầy đủ, trật tự trong giờ học, yêu quí thầy cô và bạn bè, giữ gìn vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân Có như vậy các em mới chóng tiến bộ, mới được mọi người yêu mến. Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em, em phải vui và tự - 2 HS hào vì mình là HS lớp một. *GDGĐ III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p) - Lắng nghe. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét IV. Hoạt động nối tiếp (2p) (2p) (1p) - Dặn xem bài tập 4, 5. - Chuẩn bị bài sau: Em là học sinh lớp Một (Tiết 2) - Nhận xét chung tiết học. Thứ Sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018 HỌC VẦN Tiết 7, 8 BÀI 2 b I. Mục tiêu - Học sinh nhận biết được chữ và âm b.
- - Nhận xét, sửa lỗi - 4 HS đọc lại bài. III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p) *Trò chơi. “Tìm tiếng mới” - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi h/s đọc lại bài trên bảng. IV. Hoạt động nối tiếp (2p) (2p) (1p) - Lớp hát một bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 2. Tiết 2 1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ - HS đọc bài theo yêu cầu của GV. chức (1p) (1p) (1p) (1p) I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p- - Đọc bài SGK. 5p) (3p-5p) (3p -5p) (3p-5p)(3p- 5p) (3p- 5p) (3p- 5p) (3p-5p) (2p-5p) 3. Luyện tập - Ngồi ngay ngắn viết bài vào vở a. Luyện đọc tập viết. - Gọi HS đọc bài trên bảng. - Nhận xét. - Yêu cầu HS mở SGK đọc bài - Theo dõi, sửa lỗi cho HS. - HS quan sát tranh và trả lời. b. Luyện viết - Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn cầm bút đúng qui định - Xung phong trả lời, lớp nhận xét rồi viết bài vào vở. - Kiểm tra bài 1số em, nhận xét sửa lỗi, tuyên dương những học sinh viết chữ đẹp. c. Luyện nói - Hướng dẫn HS quan sát tranh luyện nói, nêu chủ đề “Việc học tập của từng cá nhân”. - Ai đang học bài? - Tiến hành trò chơi theo nhóm (2 - Bạn voi đang làm gì? nhóm). Lớp nhận xét - Ai đang kẻ vở? - 2 HS. - Ai đang tập luyện viết chữ e? - Hai bạn gái đang làm gì? - Các bức tranh nàycó gì giống nhau, có gì khác nhau? - Lắng nghe. III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p) *Trò chơi: “Thi ghép tiếng có âm b”. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc bài SGK. - Nhận xét. IV. Hoạt động nối tiếp (2p) (2p) (1p) - Dặn HS học bài, tự tìm tiếng mới có chứa âm b - Xem bài 3: dấu / - Nhận xét chung tiét học.