Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS:
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định
- Giải quyết vấn đề
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
docx 37 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_cong_van_2345_tuan_1.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 1

  1. TUẦN 1 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3 :TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): CẬU BÉ THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, * GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng” a. Giới thiệu chương trình, chủ - Lắng nghe điểm - GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 - Một học sinh đọc tên các chủ điểm. chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. - GV giải thích nội dung từng chủ điểm - Giới thiệu chủ điểm Măng Non. - Quan sát tranh chủ điểm b) Giới thiệu bài - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. 1
  2. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một người tài? con gà trống biết đẻ trứng. + Khi nhận được lệnh, thái độ của - Rất lo sợ dân chúng như thế nào? + Vì sao họ lại lo sợ? - Vì gà trống không thể đẻ được trứng. => GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. + Cậu bé làm thế nào để được gặp - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. nhà vua? + Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều - Bố cậu mới đẻ em bé. vô lý gì? + Đức vua nói gì khi nghe điều vô - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn lý đó? ông thì không thể đẻ được. + Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho vua như thế nào? dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc yêu cầu điều gì? để xẻ thịt chim. + Có thể rèn được một con dao từ - Không thể rèn được. một chiếc kim khâu không? + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua một việc không thể làm được? là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. + Cậu bé trong truyện có gì đáng - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, khâm phục? tài trí. => GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 3
  3. 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 4: ĐẠO ĐỨC BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. - Biết được thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. -Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. Hiểu, ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng” Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy; Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1 - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng” - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Giới thiệu chương trình - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới 5
  4. - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy - Thảo luận cặp đôi: các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng - 2 đến 3 HS đọc những công việc mà kính yêu Bác Hồ. thiếu nhi cần làm. - Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ - 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy. dạy. * Liên hệ: 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ - Nhận xét, tuyên dương những HS đã thể của bản thân. thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. - Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế. * GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều BH dạy. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . Tiết 1:TOÁN: ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: -Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 7
  5. + Số lớn nhất trong dãy số trên là - 735. số nào? + Vì sao 735 là số lớn nhất trong - Vì có số hàng trăm lớn nhất. dãy số trên? + Số bé nhất trong dãy số trên là - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. số nào? Vì sao? - Chữa bài + Dựa vào đâu em tìm được số - So sánh hai số có 3 chữ số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số? Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Đọc các số: 456; 227; 134; 506; - 2 Học sinh viết bảng lớp. 609; 780. - Lớp viết bảng con. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; - Học sinh nối tiếp đọc. 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. - Lớp nhận xét. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe-viết): CẬU BÉ THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng (BT3). - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 9
  6. chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: l hay n? - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp + hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ - Nhận xét, đánh giá Bài 3: - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở - Treo bảng phụ - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp. - Lớp nhận xét - GV chốt kết quả - HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL STT Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch xê - hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e 10 ê ê 11
  7. + Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang - 3 HS đại diện 3 dãy nêu phải) trong số có 3 chữ số? - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . * Hình thức tổ chức: (GV ghi hình thức thực hiện lên bảng) - BT1, 3: Cá nhân - Lớp - BT2, 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - BT5: BT chờ (dành cho đối tượng hoàn thành sớm) * Cách tiến hành: Bài 1a và 1c: - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý b - Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) điện” Bài 2: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp + Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều - Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi gì ? thực hiện từ phải qua trái . Bài 3: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét 1 số bài. - Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp nắn câu lời giải cho phù hợp. Giải Số học sinh khối lớp hai là : 245 - 32 = 213 ( học sinh) Đáp số : 213học sinh => Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc - Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì? Bài 4: - HS tự làm bài, kiểm tra chéo rồi chia sẻ kết quả trước lớp. - Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng. Bài 5: (BT chờ) - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành - GV nhận xét kết quả bài làm của HS 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ) 13