Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 15

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,...).
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
docx 45 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_cong_van_2345_tuan_15.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 15

  1. TUẦN 15: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm, - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi, ). - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Học sinh hát: Ba kể con nghe. - Học sinh hát. - 2 học sinh đọc bài “Nhớ Việt - Học sinh thực hiện. Bắc”. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: 1
  2. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Học sinh đọc đồng thanh. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Câu chuyện có những nhân vật - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ nào? và cậu con trai. + Ông lão là người như thế nào? - Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ. + Ông lão buồn vì điều gì? - Ông lão buồn vì người con trai lão rất lười biếng. + Ông lão mong muốn điều gì ở - Ông lão muốn người con tự kiếm nổi 1 bát người con? cơm, không phải nhờ vả vào người khác. + Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát - Người con dùng số tiền bà mẹ cho để chơi mấy cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra ngày, khi còn lại một ít thì mang về cho cha. đi và mang tiền về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì? + Người cha đã làm gì đối với số - Người cha ném tiền xuống ao. tiền đó? + Vì sao người cha lại ném tiền - Vì lão muốn thử xem đó có phải là số tiền mà xuống ao? người con kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. + Vì sao người con phải ra đi lần - Vì người cha biết số tiền anh mang về không thứ hai? phải là tiền anh kiếm được nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. + Người con đã làm lụng vất vả và - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được hai tiết kiệm tiền như thế nào? bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chính mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. + Khi ông lão vứt tiền vào lửa người - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. con đã làm gì? + Hành động đó nói lên điều gì? - anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. + Ông lão có thái độ như thế nào - Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết trước hành động của con? quí đồng tiền và sức lao động. + Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện? 3
  3. + Tranh 4: Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. + Tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho - Giáo viên nhận xét, chốt. con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ * Tổ chức cho học sinh kể: hết chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu cả lớp chọn 1 đoạn tự nhẩm kể. - Học sinh kể theo yêu cầu. - Học sinh nhận xét cách kể của bạn. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> trước lớp. nhắc lại cách kể. - Học sinh đánh giá. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. chuyện theo vai nhân vật. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Học sinh M3+ M4 kể chuyện. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? + Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Qua câu chuyện này em học được - 2, 3 học sinh trả lời theo suy nghĩ của từng em. điều gì? - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu chuyện về khuyên răn con người phải chăm chỉ lao động. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . TOÁN: TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 5
  4. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). * Cách tiến hành: - Giáo viên viết lên bảng - Học sinh đọc. phép tính: 648 : 3=? - Yêu cầu học sinh đặt tính - Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. theo cột dọc và tự thực hiện - Học sinh lên bảng đặt tính và tính chia sẻ trước lớp. phép tính. + Nêu cách thực hiện phép chia. + Hướng dẫn học sinh chia từng bước. - Chốt: 648 chia 3 bằng bao - 648 : 3 = 216 nhiêu? * Giáo viên nêu phép chia: - Học sinh đặt tính và tính 236 : 5 236 : 5 = 47 ( dư 1) - Tiến hành các tương tự như phép tính 648 : 3 - Giáo viên cho học sinh - Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho nhận xét sự khác nhau giữa số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép chia 2 phép tính. có dư *Giáo viên giúp đỡ đối tượng M1, M2. - Đặt tính. - Cách tính. - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. + Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp). + Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương (2). + Lần 2: Tìm chữ số thứ nhất của thương (1). + Lần 3: Tìm chữ số thứ nhất của thương (6). Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (trường hợp 648 : 3), hoặc phải lấy hai chữ số (như trường hợp 236 : 5) 7
  5. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Kho thứ nhất đựng 845 thùng hàng. Kho thứ hai đựng được số thùng hàng bằng số thùng hàng của kho thứ nhất. Hỏi kho thứ hai đựng được bao nhiêu thùng hàng? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Trong 6 tháng đầu tiên cửa hàng bán được 480 bộ quần áo. Trong 3 tháng tiếp theo cửa hàng bán được số bộ quần áo chỉ bằng số bộ quần áo bán được trong 6 tháng đầu. Hỏi cả 9 tháng cửa hàng bán được bao nhiêu bộ quần áo? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Các em có thể quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức với mình. - Biết được mình đã làm được gì và chưa làm được gì để từ đó điều chỉnh bản thân. 2. Kĩ năng: - Bày tỏ ý kiến của mình trước tập thể làm cho các em mạnh dạn hơn. - Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: 9
  6. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm *Giáo viên kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Chỉ nên giúp những công việc phù hợp và vừa sức với. Việc 2: Liên hệ bản thân. Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Học sinh thảo luận cặp đôi, 3-4 cặp đôi - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, ghi phát biểu ý kiến. lại những công việc mà bạn bên cạnh đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. - Học sinh nghe, nhận xét, bổ sung bày tỏ - Nhận xét, kết luận: Khen những học sinh thái độ của mình. đã biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình một cách hợp lý. Việc 3: Tìm hiểu truyện: “Tình làng, nghĩa xóm”: Làm việc cả lớp - 1 học sinh đọc lại. Cả lớp thảo luận, 3-4 - Đọc chuyện: “Tình làng, nghĩa xóm”. học sinh trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh thảo luận cả nhóm, trả lời các câu hỏi sau: - “Tình làng nghĩa xóm” ở đây được thể 1. Em hiểu “Tình làng, nghĩa xóm” được hiện ở chỗ: dù món quà cho bạn vân rất thể hiện trong câu chuyện này như thế nhỏ nhưng vì quý Vân mà mẹ chị Quỳnh nào? vẫn mang cho. - Bài học: Đừng coi thường những cử chỉ, 2. Em rút ra được bài học gì cho mình qua sự giúp đỡ, quan tâm dù nhỏ nhất của câu chuyệt trên? hàng xóm, láng giềng vì điều đó thể hiện sự gắn bó thân thiết giữa mọi người với nhau. - Em đã quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng 3. Ở khu phố, em đã làm gì để góp phần giềng những lúc cần thiết như: trông em xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng bé xóm, láng giềng của mình? *Giáo viên kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ, tình cảm tốt đẹp này. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ nói về tình làng nghĩa xóm. 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) - Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng những công việc phù hợp, vừa sức với bản thân. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Quan tâm, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, xã hội. 11