Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 16

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
docx 44 trang Đức Hạnh 12/03/2024 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_cong_van_2345_tuan_16.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 16

  1. TUẦN 16: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): ĐÔI BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát: Trái đất này là của - Học sinh hát. chúng mình. - 2 học sinh đọc bài “Nhà rông ở - Học sinh thực hiện. Tây Nguyên”. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: 1
  2. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Thành và Mến kết bạn vào dịp - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc nào? Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói thị xã có gì lạ? san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. + Ở công viên có những trò chơi gì? - Có cầu trượt, đu quay. + Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen? - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ + Qua hành động này, em thấy Mến cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. có đức tính gì đáng quý? - Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người + Em hiểu lời nói của bố như thế khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. nào? - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt - Giáo viên chốt lại. bụng, + Tìm những chi tiết nói lên tình - Học sinh lắng nghe. cảm thủy chung của gia đình Thành - Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến đối với những người đã giúp đỡ ra chơi những suy nghĩ tốt đẹp về người nông mình? dân. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở - Học sinh lắng nghe. nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). 3
  3. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? + Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu suy nghĩ của mình về những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã nơi mình ở và kể cho bạn cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . TOÁN: TIẾT 76: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính nhân, chia. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (cột 1,2,4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. 5
  4. 0 - Giáo viên củng cố phép chia hết và phép chia có dư. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh làm đúng lên chia Bài giải: sẻ cách làm bài. Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc máy - Giáo viên củng cố 2 bước giải toán: + Bước 1: tìm số máy bơm đã bán. + Bước 2: Tìm só máy bơm còn lại. Bài 4 (cột 1,2,4): - Học sinh tham gia chơi. (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) Số đã cho 8 12 56 - giáo viên tổ chức cho học sinh Thêm 4 đơn vị 12 16 60 chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Gấp 4 lần 32 48 224 để hoàn thành bài tập. Bớt 4 đơn vị 4 8 52 Giảm 4 lần 2 3 14 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên phỏng vấn hai đội - Phép cộng. chơi: + Thêm một số đơn vị ta thực - Phép nhân. hiện phép tính gì? + Gấp một số lần ta thực hiện - Phép trừ. phép tính gì? + Bớt đi một số đơn vị ta thực - Phép chia. hiện phép tính gì? + Giảm đi một số lần ta thực hiện phép tính gì? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân - Giáo viên củng cố: với số lần. 7
  5. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Tranh vẽ minh họa truyện “Một chuyến đi bổ ích”. Phiếu thảo luận nhóm, tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản). - Học sinh: Vở bài tập. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - Hát: “Em yêu trường em” - Kể những việc em đã làm để giúp đỡ - Học sinh nêu. làng xóm láng giềng? - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: - Học sinh hiểu nội dung câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ gia đình thương binh và liệt sỹ. - Học sinh biết được công việc mình cần làm để giúp đỡ gia đình thương binh và liệt sỹ. - Học sinh biết được những hành vi nào đúng những hành vi nào sai để biết cách sử lý. * Cách tiến hành: Việc 1: Tiểu phẩm “Một chuyến đi bổ ích ” (Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu: Các nhóm chú ý nghe câu - Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: câu chuyện. Các nhóm thảo luận trả lời (treo bảng phụ có ghi 3 câu hỏi) câu hỏi: 1. Vào ngày 27/7, các bạn học sinh lớp 3A 1. Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi đâu? đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng. 2. Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì? 2. Các bạn đến trại thương binh nặng để thăm sức khỏe các cô chú thương binh và 3. Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ, lắng nghe cô chú kể chuyện. chúng ta phải có thái độ như thế nào? 3. Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các cô chú thương binh, liệt sĩ. - Đại diện của từng nhóm trả lời từng câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý - Lưu ý: Kể chuyện, có tranh minh họa kiến. cho chuyện. 9
  6. thực hiện để đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ. 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) - Sưu tầm các bài hát ca ngợi thương binh, liệt sĩ. - Tìm hiểu gương một số anh hùng liệt sĩ như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Sưu tầm thêm những câu ca dao, tục ngữ, những mẫu chuyện nói tấm gương dũng cảm hi sinh vì Tổ quốc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe – viết): ĐÔI BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng: Mến, lo lắng, xảy ra, chiến tranh, sẵn lòng, - Nghe - viết đúng bài chính tả “Đôi bạn” (đoạn 3); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên người: Mến, Thành, - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 11
  7. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có âm đầu ch/tr. *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền nhanh” - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài. của đề bài. - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống. - Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. sức, phải đúng và nhanh. -> Giáo viên nhận xét bài đúng. a) chăn trâu – châu chấu; chật chội - Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét – trật tự; - Học sinh chữa bài đúng vào vở. chầu hẫu – ăn trầu. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sống ở thành phố, thị xã và luyện viết cho đẹo hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: 13