Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 2
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...
- Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GD KNS:
- Giao tiếp ứng xử văn hóa
- Thể hiện sự cảm thông
- Kiểm soát cảm xúc
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...
- Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GD KNS:
- Giao tiếp ứng xử văn hóa
- Thể hiện sự cảm thông
- Kiểm soát cảm xúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_cong_van_2345_tuan_2.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 2
- TUẦN 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): AI CÓ LỖI ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK ) - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, *GD KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết” - Bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời - GV KL chung, kết nối vào bài học - GV ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) 1
- - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti. xin lỗi Cô- rét- ti? + En- ri- cô có đủ can đảm để xin - Không đủ can đảm lỗi Cô- rét- ti không? => En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. + 2 bạn đã làm lành với nhau ra - Học sinh trả lời. sao? + Bố đã trách En- ri- cô như thế - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không nào? xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của Em hãy tìm điểm đáng khen của En- bạn dành cho mình. ri- cô? + Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn. => GV chốt nội dung, chuyển HĐ 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc lại đoạn 3, 4, 5. - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình). - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: 3
- Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - HS thi đua đoán nhanh đáp số +Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. - Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. bảng 3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). * Cách tiến hành: (Cả lớp) a. Phép trừ: 432 - 215 = - Giáo viên viết phép tính lên bảng - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính. + Đặt tính như thế nào? - Học sinh phát biểu. + Chúng ta bắt đầu tính ở hàng - Từ hàng đơn vị. nào? + 2 không trừ được 5, ta làm thế - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 nào? viết 7 nhớ 1. - Giáo viên chốt lại bước tính trên. - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp => Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, theo dõi và nhận xét. thông thường nhớ xuống dưới. b. Phép trừ: 627 - 143 = 5
- - Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. 2. Kỹ năng: Học sinh ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng - Học sinh: Sưu tầm tranh, thơ, truyện về Bác Hồ. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Cả lớp hát múa bài “Hoa thơm dâng Bác” (Nhạc và lời: Hà Hải) - Nhận xét – kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới – ghi bài 2. HĐ Thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. * Cách tiến hành: Việc 1: Học sinh tự liên hệ. - Giáo viên đưa câu hỏi: + Em đã thực hiện những điều nào trong - Học sinh suy nghĩ, tìm câu trả lời, chia 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. sẻ cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. + Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? - Lớp theo dõi, bổ sung Tại sao? + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ? => Gv chú ý nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt 5 điều Bác dạy -Gv tuyên dương HS có ý thức cao trong việc thực hiện nội quy trường , lớp. Việc 2: Học sinh trình bày, giới thiệu tư - Học sinh, nhóm học sinh trình bày kết liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài quả sưu tầm được dưới các hình thức như: 7
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. Hình thành phẩm chất:nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền - Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt ngào, nhanh” ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm. - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép 9
- *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu. mẫu. - 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ. - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. Ví dụ: + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu, - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng cuộc. - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng) Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a - Treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. quả vào vở - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp. Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết - Lời giải: đúng x/s + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, - Giáo viên nhận xét, chốt KT củ sắn. - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng) 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: CÔ GIÁO TÍ HON I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 11
- c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng + Đoạn 1: Từ đầu đến “ chào cô” đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 2: Tiếp đến “ đánh vần thao” + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. * Đọc phần chú giải (cá nhân). - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Trái + Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ nghĩa là vội vàng, hấp tấp. trái nghĩa với “ khoan thai”? - Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện + “ Cười khúc khích” là như thế nào? sự thích thú. + Đặt câu với “khúc khích”? - HS tự đặt câu. + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh - Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình khô? cảm gì? + Giải nghĩa từ : " trâm bầu " - Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ + Giải nghĩa từ “núng nính”. - Nói về má của em bé mập mạp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, học sinh) + Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy - Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học trò”, “học trò”, đó là những ai? đó là Hiển, Anh, Thanh. + Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé - Học sinh nêu. làm em thích thú? + Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh - Học sinh nêu. của đám học trò. + “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp - Khúc khích đứng dậy chào. như thế nào? - Ríu rít đánh vần theo cô. 13