Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 21

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
docx 40 trang Đức Hạnh 12/03/2024 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_cong_van_2345_tuan_21.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 21

  1. TUẦN 21: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm, ). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát. - Học sinh hát. - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Học sinh tham gia chơi. + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm, ). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể 1
  2. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, học như thế nào? kéo vó, mò tôm + Nhờ ham học mà kết quả học tập + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ của ông ra sao? + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế cất thang để xem ông làm như thế nào. gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ làm gì để sống? viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông đã làm gì để không bỏ phí + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức thời gian? trướng thêu, nhớ nhập tâm + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt làm gì để xuống đất bình an vô sự? chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề tôn làm ông tổ nghề thêu? thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Học sinh thảo luận nhóm đôi. cá nhân: - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của + Bài đọc nói về việc gì? mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: 3
  3. . TOÁN: TIẾT 101: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số, Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: 5
  4. Đáp số: 1296 l dầu *Giáo viên củng cố giải bài toán bằng hai phép tính 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp: A B 2000 + 4000 + 500 6657 5000 + 4000 + 999 6500 3000 + 5000 + 700 8700 4000 + 2000 + 657 9999 5. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Một nhà máy xuất được 972 kiện hàng, buổi chiều xuất được số hàng bằng một phần ba số hàng đã xuất buổi sáng. Hỏi cả ngày nhà máy đó xuất được bao nhiêu kiện hàng? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục ) 2. Kĩ năng: Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ, với khách nước ngoài. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập. 2. Phương pháp, kĩ thuật: 7
  5. + Em có suy nghĩ gì về việc làm của các +Việc làm của bạn nhỏ thể hiện sự tôn bạn nhỏ trong truyện? trọng đối với khách nước ngoài làm cho khách nước ngoài yêu mến và hiểu biét hơn về con người đất nước VN ta. + Em nên làm gì để thể hiện sự tôn trọng + Gặp họ em phải lễ phép chào hỏi và sẵn với khách nước ngoài? sàng giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn. -> GVKL: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. + Các em nên giúp đỡ khách. + Việc đó thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước Việt Nam. Việc 3: Nhận xét hành vi (Làm việc cá nhân -> Cả lớp) - Học sinh các nhóm thảo luận theo các - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập tình huống: cho các nhóm và yêu cầu học sinh thảo + Nhìn thấy một nhóm khách nước ngoài luận nhận xét việc làm của bạn trong đến thăm khu di tích lịch sử, bạn tường những tình huống dưới đây và giải thích vừa hỏi họ vừa nói: Trông bà kia mặc lý do (mỗi nhóm 1 tình huống). quần áo buồn cười chưa, dài lượt thượt lại - Yêu cầu các nhóm thảo luận còn kín mặt nữa, còn đưa bé kia da đen sì. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày. tóc lại xoăn tít, Bạn Vân cùng phụ họa - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ theo tiếng họ nói nghe buồn cười nhỉ. sung. - Tình huống 2: một người nước ngoài đang ngồi trên tàu nhìn qua cửa sổ. ông có vẻ buồn vì không thể nói chuyện với vốn tiếng anh ít ỏi của mình. cậu hỏi về đất nước ông, về cuộc sống của những trẻ em ở đát nước ông và kể cho ông nghe về ngôi trường bé xinh của cậu . Hai người vui vẻ trò chuyện dùng ngôn ngữ đôi lúc bất đồng phải dùng điệu bộ cử chỉ để giải thích thêm. *Giáo viên chốt nội dung: Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài khi cần thiết.Thực hiện cư xử lịch sự khi gặp khách nước ngoài. 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) - Khi gặp khách nước ngoài, em sẽ làm gì? 4. Hoạt động sáng tạo (2 phút) - Sưu tầm thêm những câu chuyện về khách nước ngoài 9
  6. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Những từ ngữ nào cho thấy Trần - Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, Quốc Khái rất ham học? không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để học. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn viết chính tả được trình + Trình bày đúng một bài văn xuôi bày như thế nào? + Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên + Trong đoạn văn có những chữ nào riêng. Ví dụ: Hồi, Trần Quốc Khái, Cậu, Tối, viết hoa? Chẳng, nhà Lê c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. 11