Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 22

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
docx 38 trang Đức Hạnh 12/03/2024 800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_cong_van_2345_tuan_22.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 22

  1. TUẦN 22: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT tổ chức chới trò chơi: “Hái - Lớp tham gia chơi. hoa dân chủ” + Nội dung: đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. + TBHT tổng kết trò chơi. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: 1
  2. d. Đọc đồng thanh - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước động. lớp. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hãy nói những điều em biết về Ê + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người - đi - xơn? Mỹ + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế bà cụ xảy ra từ lúc nào? ra bóng đèn điện + Bà cụ mong muốn điều gì? + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại xe + Vì sao bà cụ lại ước được một cái + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì? chạy bằng dòng điện. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn. được thực hiện? + Theo em khoa học đã mang lại lợi + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc ích gì cho con người? sống con người => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 3
  3. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn ( ) 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu suy nghĩ của mình về nhà bác học Ê-đi- xơn. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu, sưu tầm những câu chuyện về nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học và quan tâm đến cuộc sống của con người. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . TOÁN: TIẾT 106: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. 2. Kĩ năng: Biết xem lịch: gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (cột 1,2,4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tờ lịch năm 2004, 2005. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: 5
  4. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài theo cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên lưu ý học sinh + Xem + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư lịch năm 2005. Bài 3: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi: Thi đua nêu (kể tên) chơi trò chơi: Xì điện để hoàn tháng có 30 ngày, tháng có 31 ngày ( ) thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn - Giáo viên kiểm tra, đánh giá thành. riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Đố bạn biết”: + Biết ngày 15 tháng 5 là thứ tư, vậy ngày 22 thnags 5 là thứ mấy? + Biết ngày Chủ nhật tuần này là 12, vậy ngày Chủ nhật tuần tới là ngày nào? 5. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau: Một tháng có thể có nhiều nhất là bn ngày Chủ nhật? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Học sinh có hành động giúp đỡ khách nước ngoài như: chỉ đường, hướng dẫn - Thể hiện sự tôn trọng, chào hỏi, đón tiếp khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. - Không tò mò chạy theo sau khách nước ngoài. 7
  5. c) Một tốp các bạn nhỏ chạy theo sau bình thường- Họ muốn đến tìm hiểu thêm người nước ngoài yêu cầu họ mua đồ lưu về văn hoá Việt Nam niệm, đánh giày. - Không nên lôi kéo bắt ép người nước d) Thấy 1 nhóm người nước ngoài, bạn ngoài mua hàng vì như thế là không lịch Tùng chỉ trỏ nói: “Trông họ lạ chưa kìa! sự. Người thì đen xì xì, tóc xoăn tít,người thì - Không kì thị người nước ngoài, mỗi mặc quần áo dài chẳng thấy gì”. Các bạn người có 1 văn hoá khác nhau Làm như nhìn vào nhóm khách lạ và cười ầm lên. vậy là không tôn trọng họ. + Hành vi ở câu b là đúng: thể hiện sự nhiệt tình giúp đỡ của bạn, điều đó thể hiện sự mến khách,tôn trọng khách, chắn - Yêu cầu học sinh thảo luận, đại diện các chắn sẽ để lại cho họ ấn tượng tốt đẹp của nhóm báo cáo kết quả. người Việt Nam. - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Các nhóm thảo luận chọn phương án xử - Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh. lí: *Kết luận: Chúng ta nên học tập các - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các hành vi đúng như bạn Mai, phản đối các nhóm khác bổ sung ý kiến. bạn nhỏ chưa đúng khi cười người nước ngoài, lôi kéo mua hàng. Những bạn còn giống bạn hải cần mạnh dạn hơn. Việc 2: Xử lí tình huống (Nhóm -> Chia sẻ trước lớp) - Thảo luận xử lí 2 tình huống sau: 1- Hôm đó có 1 đoàn khách nước ngoài đột xuất chọn lớp em là lớp duy nhất trong trường họ muốn tới thăm, kể chuyện. Nếu 1- Vui vẻ chào đón, bắt nhịp cả lớp hát 1 là lớp trưởng em sẽ làm gì? bài. Giới thiệu các bạn trong lớp và giới 2- Em thấy 1 số bạn nhỏ tò mò vây quanh thiệu lớp, trường em với khách. xe ô tô của khách nước ngoài, một số bạn 2- Nhắc không nên vây quanh xe, để họ lôi kéo đòi cho kẹo, đánh giày- Em sẽ làm được nghỉ- Nếu không được, nhờ người gì? lớn can thiệp nói hộ. - Giáo viên lắng nghe, nhận xét và kết - Sắm vai theo nội dung yêu cầu. luận. - Thể hiện vai (trước lớp). - Chia thành 6 nhóm, đóng vai thể hiện lại - Bình chọn vai diễn xuất sắc nhất. các tình huống trong việc 1, 2 theo cách ứng xử đúng. - Khuyến khích học sinh M1+ M2 tham gia vào hoạt động nhóm *GVKL chung: Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quí đất nước, con người Việt Nam, 9
  6. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. +Những phát minh sáng chế của Ê – + Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên trái đi –xơn có ý nghĩa như thế nào? đất. + Em biết gì về Ê – đi – xơn? + Ê – đi – xơn là người giàu sáng kiến luôn mong muốn mạng lại điều tốt cho mọi người. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết có mấy câu? + Đoạn viết có 3 câu. + Trong đoạn những chữ nào phải + Những chữ đầu câu, đầu bài tên riêng. viết hoa? Vì sao? + Tên riêng Ê – đi – xơn được viết + Viết hoa chữ cái đầu tiên, vạch nối giữa các như thế nào? chữ. + Đoạn viết được trình bày như thế + Như cách trình bày của một đoạn văn, các nào? chữ đầu câu viết hao, danh từ riêng viết hoa, c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Ê- đi - xơn, óc sáng tạo, - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 11