Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 26
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,...
- Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông...
- Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,...
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn ( TLCH trong SGK).
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDKNS:
- Thể hiện sự cảm thông.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Xác định giá trị.
1. Kiến thức:
- Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,...
- Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông...
- Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,...
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn ( TLCH trong SGK).
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDKNS:
- Thể hiện sự cảm thông.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Xác định giá trị.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_cong_van_2345_tuan_26.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 26
- TUẦN 26: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh, - Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông - Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng, - Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn ( TLCH trong SGK). - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Đảm nhận trách nhiệm. - Xác định giá trị. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. – TC Bắn tên - HS tham gia chơi 3. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà em biết. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: 1
- + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt nào ? vải + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông giúp dân làm những việc gì ? Hồng. Hàng năm tưởng nhớ công lao của + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng ông. biết ơn Chử Đồng Tử ? *Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân + Nêu nội dung chính của bài? dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn. - HS chú ý nghe => GV chốt kiến thức (theo ND của bài) 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. chậm, giọng trầm, , giọng phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử - 1 số HS luyện đọc trước lớp. + Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không. // - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. các nhân vật. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. 3
- 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 2. Kĩ năng: Phân biệt được mệnh giá, màu sắc của các tờ tiền. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT: 1, 2 (a,b ), 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Trò chơi bắn tên - HS tham gia chơi - Nội dung chơi về bài học: Tiền Việt nam - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát từng ví - HS làm vào vở ghi tiền, tìm hiểu mệnh giá của các - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả loại tiền có trong ví rồi trả lời các - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: câu hỏi. +Xác định số tiền trong mỗi ví +So sánh kết quả tìm được *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 +Rý ra kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất hoàn thành BT *GV củng cố cộng trên các số với đơn vị là đồng. Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình vẽ và làm bài. 5
- CHÍNH TẢ (Nghe – viết): SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết - HS tham gia chơi. đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ có vần ưc/ưt. - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe. Nhận xét quá trình luyện chữ trong tuần qua. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe, mở vở. bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép 7
- - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Dự kiến đáp án: đúng. + Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy –rải kín ✪Bài tập PTNL Bài tập 2b (M3+M4): - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với cáo kết quả giáo viên. - GV chốt đáp án đúng *Dự kiến đáp án: lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công kênh – trên – mênh mông. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho đẹp hơn. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự chọn 1 đoạn văn mình yêu thích và luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối, - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự 9
- - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong câu dài: nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó : + Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước đèn // + Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Đặt câu với từ: Chuối ngự mới trong bài: Chuối ngự - Lớp đọc đồng thanh cả bài. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Mâm cỗ trung thu của Tâm được + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được bày như thế nào? khía thành tám cánh như hoa, + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ? ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn + Những chi tiết nào cho biết Tâm và + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi Hà rước đèn rất vui ? cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ” + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ * GVKL chung trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4) - Xác định các giọng đọc của bài. - Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn. 11