Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 33
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế,...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài)
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...
- Đọc phân vai được câu chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế,...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài)
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...
- Đọc phân vai được câu chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_cong_van_2345_tuan_33.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 33
- TUẦN 33: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): CÓC KIỆN TRỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài) - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). 2. Kỹ năng: - Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng, - Đọc phân vai được câu chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc bài “Cuốn sổ tay" - HS thực hiện 2. + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng, - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 1
- + Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? + Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào + Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất trước khi đánh trống? ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua trong chum nước, ) + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? + Cóc một mình tiến tới, lấy dùi tróng đánh ba hồi trống. Trời nổi dậy sai Gà ra trị tội, ) + Sau cuộc chiến thái độ của ông Trời + Trời mời Cóc vào thương lượng, nói thay đổi như thế nào? rất dịu giọng, + Theo em, Cóc có những điểm gì đáng + Có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu khen? trí + Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời - GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe * GDBVMT: Nếu thiên nhiên, hạn hán, lũ lụt do thiên nhiên (Trời) sinh ra nhưng nếu con người không có ý thức - HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh (VD: trồng rừng, không chặt phá rừng chịu các hậu quả đó. Vậy theo em, con bừa bãi, ) người cần làm gì để hạn chế thiên tai? 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Cóc, Trời, người dẫn chuyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của các nhân vật trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 đọc phân vai: Cóc, người dẫn truyện, Trời - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn truyện theo lời kể của một nhân vật trong truyện dựa vào tranh minh hoạ - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện 3
- - Biết giải toán có đến hai phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu kiểm tra - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - TBHT kiểm tra - Nêu nội quy của tiết kiểm tra - Lắng nghe 3. HĐ kiểm tra (30 phút) * Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho - Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số. - Biết giải toán có đến hai phép tính. * Cách tiến hành: - YC HS làm bài kiểm tra ● Dự kiến đề bài Biểu điểm + Đáp án: + Bài 1: 1 điểm + Bài 2: 4 điểm Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm + Bài 3 : 2 điểm + Bài 4: 3 điểm Bài 1: Đọc các số sau: Bài 1: 86 030; 42 980; 54678; 78903. 86 030: Tám mươi sáu ngàn không trăm ba mươi. 42 980: Bốn mươi hai ngàn chin trăm tám mươi. Bài 2: Đặt tính rồi tính Bài 2: 55739 + 20446 12928 x 3 55739 + 20446 12928 x 3 17482- 9946 15250 : 5 53739 12928 + 20446 x 3 5
- - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp,náo động - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài chính tả bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính - Học sinh lắng nghe tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 3 câu + Tại sao Cóc lại kiện Trời? + Vì trời hạn hán lâu quá + Cóc đi cùng với ai ? + Cóc đi cùng Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo + Kết quả cuối cùng như thế nào? + Các con vật đã thắng, Trời phải cho mưa xuống. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu, tên riêng của các con vật: Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo + Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: ruộng đồng, chim muông, sai? Trời, Cóc, Gấu, trần gian b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li. chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn chữ dễ viết sai: ruộng đồng, chim c. Hướng dẫn viết từ khó muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con 7
- - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nêu (VD: Đông Ti-mo là nước nhỏ của mình về một trong các nước nhất khu vực ĐNA, Lào là nước có chung trên biên giới với VN, ) Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: cây sào, xào nấu, lịch sử, đổi xử - HS đọc lại các từ ngữ sau khi điền - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu và viết tên các nước ĐNA còn lại vào vở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh, - Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời, - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 9
- - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Tiếng mưa trong rừng cọ được so + Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào sánh với những âm thanh nào trong ào rừng? + Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị + nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá. +Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như + Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như mặt trời? những tia nắng + Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời VD: xanh" không? Vì sao? + Em thích cách gọi đó vì nó rất đúng. + Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không đỏ mà lại có màu xanh. ( ) + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ - HS lắng nghe =>Tổng kết nội dung bài. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm khổ thơ trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 11
- + Nhận xét gì về dãy số trên phần a? 10 000 đơn vị + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000 + Nhận xét gì về dãy số trên phần b? đơn vị *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn - HS đọc lại các số trên tia số thành BT: *Việc 2: Củng cố viết số - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của * Dự kiến đáp án: bài + 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận trăm tám mươi hai. biết đúng các hàng, các lớp trong số tự + 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn nhiên trăm năm mươi chín. + 10 005: mười nghìn không trăm linh năm. ( ) *GV củng cố về cách đọc đúng các hàng, lớp và lưu ý đọc số tự nhiên có chứa chữ số 5. Bài 3: (a, cột 1 ý b) (Cá nhân- cả lớp) - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 a) 9725 = 9000 + 700+ 20 +5 chia sẻ nội dung bài. 6819 = 6000+ 800 + 10 +9 ( ) * GV chốt lại ý đúng b) 4000 + 600+ 30 +1 = 4631 (Yêu cầu HS tìm ra chỗ sai để sửa). 9000 + 900+ 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 Bài 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân – Đổi chéo kiểm tra - Thống nhất đáp án đúng * Dự kiến đáp án: a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025. b)14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 14 700 - GV chốt kết quả, yêu cầu HS nêu quy c) 68 000; 68 010; 680 20; 68030; luật của dãy số 68040. - HS tự làm và báo cáo kết quả 13