Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 7
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
-Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS:
- Kiểm soátt cảm xúc.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
-Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS:
- Kiểm soátt cảm xúc.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_cong_van_2345_tuan_7.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Công văn 2345 - Tuần 7
- TUẦN 7: Tiết 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua. - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. - Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. -Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, *GDKNS: - Kiểm soátt cảm xúc. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - HS hát bài: Bài ca đi học - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: 1
- + Vì sao trận bóng phải tạm dừng - Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn lần đầu? máy + Chuyện gì khiến trận bóng phải - Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già dừng hẳn? + Thái độ của các bạn như thế nào - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. khi tai nạn sảy ra? + Tìm những chi tiết cho thấy - Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng Quang rất ân hận khi mình gây ra còng của ông cụ giống ông nội mình thế. tai nạn? + Câu chuyện muốn nói với em điều - HS nêu theo ý hiểu. gì? *GV chốt ND: Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: - HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe. chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: - Người dẫn chuyện. + Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? - Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái + Có thể kể lại từng đoạn của câu xe máy chuyện theo lời của những nhận vật - Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác nào? đứng tuổi . - Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô. - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân 3
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Bẫy số bẩy” - Học sinh tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh thành lập và nhớ được bảng nhân 7. Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. * Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi: + Có mấy hình tròn? - Có 7 hình tròn. + Hình tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần. -> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. - Vài HS đọc 7 x 1 = 7. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng - HS quan sát. + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 - 7 hình tròn được lấy 2 lần. hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? + Vậy 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 2 lần. + Hãy lập phép tính tương ứng - Đó là phép tính 7 x 2. với 7 được lấy 2 lần? + 7 nhân 2 bằng mấy? - 7 nhân 2 bằng 14. + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng -> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14. 14? - GV viết lên bảng phép nhân 7 x - Vài HS đọc. 2 = 14 - GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. + Bạn nào có thể tìm được kết - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28. quả của phép tính 7 x 4 =? 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7. - Yêu cầu HS tìm kết quả của - 6 HS lần lượt nêu. phép tính nhân còn lại. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7, - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân - Lớp đọc 2 – 3 lần. 7 vừa lập được. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. - HS tự học thuộc bảng nhân 7. - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng 5
- - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình . - Kể được sự quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ thể. - Yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thong. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập; giấy trắng, bút màu. - HS: VBT. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau. - Học sinh hát. + Bài hát nói lên điều gì? - Học sinh trả lời. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: HS cảm nhận được những tình cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho các em, hiểu được giá trị của quyền được sống với gia đình, được bố mẹ quan tâm chăm sóc . * Cách tiến hành: Việc 1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà cha mẹ dành cho mình - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo nhóm 2 + Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong - Một số nhóm kể. nhóm nghe về việc của mình đã được ông - Lớp nhận xét. bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc như thế nào? + Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc - HS trả lời. mà mọi người trong gia đình đã dành cho em? + Em suy nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt - HS trả lời. thòi hơn chúng ta. Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ? 7
- Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe –viết): TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : Trận bóng dưới lòng đường. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch. - Ôn bảng chữ: Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu tr/ch. Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. 1 tờ phiếu khổ to viết bài tập 3. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Hai bàn tay xinh”. - Viết bảng con: nhà nghèo, xào rau, sóng biển. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. 9
- *Mục tiêu: Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch. Ôn bảng chữ. *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài nhóm đôi – Lớp. sách giáo khoa. - Lời giải: a) tròn, chẳng, trâu - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp: 1 tốp nối tiếp nhau lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - GV gọi HS đọc bài. - 3- 4 HS đọc 11 chữ ghi trên bảng. - HS học thuộc lòng 11 chữ. - Cả lớp chữa bài. - GV nhận xét. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả và bảng chữ. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm một bài thơ hoặc đoạn văn tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP(32) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể . - Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 11