Giáo án Lớp 3 - Định hướng phát triển năng lực - Tuần 1 - Dương Thị Lệ Thủy

TIẾT 2: HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài )
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
3. Thái độ:
- HS thuộc cả bài thơ và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh”
- GV nhận xét, đánh giá
doc 32 trang Đức Hạnh 12/03/2024 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Định hướng phát triển năng lực - Tuần 1 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_phat_trien_nang_luc_tuan_1_duong_thi_le_thuy.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Định hướng phát triển năng lực - Tuần 1 - Dương Thị Lệ Thủy

  1. Trường Tiểu học Nha Trang TUẦN 1 TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016 LỄ KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2016 - 2017 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 Buổi sáng: Tập đọc – Kể chuyện Đ/C Thiện soạn giảng Thủ công Đ/C Hoàng Hương soạn giảng Thủ công Đ/C Hoàng Hương soạn giảng Buổi chiều: Thể dục GV CHUYÊN DẠY Tin học GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 5/9/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016 Buổi sáng: Toán TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố về cách đọc, cách viết, so sánh các số có 3 chữ số. 2. Kĩ năng: - Biết làm các bài tập trong SGK. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. 1 Dương Thị Lệ Thủy
  2. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 phiếu học tập . 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 - Gọi học sinh khác nhận xét - Học sinh làm xong giải thích bài bạn miệng cách làm của mình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 4: - GV gọi học sinh đọc đề bài - Một học sinh đọc đề bài trong - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi sách giáo khoa. bạn. - Một em nêu miệng kết quả bài - Yêu cầu học sinh nêu miệng làm :375, 421, 573, 241, 735,142 chỉ ra số lớn nhất có trong các - Vậy số lớn nhất là số: 735 vì số và giải thích vì sao lại biết số Chữ số hàng trăm của số đó lớn đó là lớn nhất? nhất trong các chữ số hàng trăm - Gọi học sinh khác nhận xét của các số đã cho. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 4. Củng cố: ( 2 phút) - Nêu cách đọc, cách viết và so sánh các số có 3 chữ số ? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (2 phút) - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Tập đọc TIẾT 2: HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài ) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 3. Thái độ: - HS thuộc cả bài thơ và yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở viết. 3 Dương Thị Lệ Thủy
  3. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH giúp bé chải tóc, khi bé học hai bàn tay .như nở trên giấy , với bạn . - Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì - HS tự do nêu ý kiến của sao ? mình nêu được ý thích về khổ thơ mình thích. HĐ 4: - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - Học thuộc lòng từng khổ thơ Học thuộc từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp. rồi cả bài thơ theo hướng dẫn lòng bài thơ của GV. (8 phút) - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh - Đọc thầm, thi đọc theo tổ , đọc, sau đó GV xóa dần và chỉ trừ theo hình thức trò chơi chữ cái đầu lại - 2 – 3 HS thi đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn - Cho HS chơi trò chơi đọc thuộc hoặc tổ đọc đúng, hay. khổ thơ theo hình thức hái hoa - Yêu cầu 2 hoặc 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 4. Củng cố: ( 2 phút) - Qua bài thơ Hai bàn tay em muốn nói với chúng ta điều gì ? 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Luyện từ và câu TIẾT 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật. (BT 1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ 2. Kĩ năng: - Nêu được hình ảnh so sánh và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó. (BT3) 3. Thái độ: - HS yêu thích môn Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ 5 Dương Thị Lệ Thủy
  4. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH sánh với gì ? - Mặt biển so sánh với tấm thảm - 2c: Cánh diều trong câu thơ khổng lồ vì đều phẳng êm và đẹp. được so sánh với gì ? - Cánh diều so sánh với dấu á vì cánh diều cong cong võng xuống - 2d : Dấu hỏi được so sánh với như dấu á. vật gì ? - Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu - Theo em màu Ngọc Thạch là hỏi cong cong chẳng khác gì màu như thế nào? một vành tai. - Cho HS quan sát tranh và kết - Màu Ngọc Thạch có màu xanh hợp giải thích. biếc sáng trong. - GV chốt ý : - Các tác giả đã quan sát rất tài - Lớp theo dõi quan sát tranh tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta. HĐ 4: - Yêu cầu một HS đọc bài. - Một em đọc yêu cầu đề bài. Làm BT 3 - Khuyến khích HS nối tiếp - HS tự suy nghĩ và phát biểu về (10 phút) nhau phát biểu tự do. ý của mình, hình ảnh so sánh mà - Em thích hình ảnh so sánh nào mình thích. ở bài tập 2? Vì sao? - Lớp nhận xét ý bạn. 4. Củng cố: ( 2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Dặn HS về nhà học xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: Buổi chiều: Âm nhạc GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Thể dục GV CHUYÊN DẠY 7 Dương Thị Lệ Thủy
  5. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Gọi hai HS đại diện hai - Hai HS lên bảng thực hiện. Đặt tính rồi nhóm lên bảng chữa bài. tính : 352 732 418 395 + 416 -511 +201 - 44 768 221 619 351 - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn . - GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài toán. - Một em đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu dự kiện và - Bài toán hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu yêu cầu đề bài. HS. - Bài toán cho biết gì? - Cả lớp làm vào phiếu học tập - Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng chữa bài : - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào Giải: phiếu học tập (về toán ít hơn) Số học sinh khối lớp Hai là : - Gọi 1 HS lên bảng giải . 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh Gọi HS nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn . - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - 2 HS đọc đề bài bài toán. - GV gọi HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng chữa bài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi Giải: và tìm cách giải bài toán . Giá tiền một tem thư là : - Yêu cầu HS lên bảng chữa 200 + 600 = 800 (đồng) bài Đáp số: 800 đồng - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét chung về bài làm - HS nhận xét bài bạn . của HS. 4. Củng cố: (2 phút) - Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ ? - HS trả lời, GV nhận xét. 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Tập viết TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA A 9 Dương Thị Lệ Thủy
  6. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. HĐ 4: - Yêu cầu 1 HS đọc câu. “Anh em như thể tay chân Luyện viết Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” câu ứng - Câu ứng dụng có chiều cao - Các chữ A, h, y, R, l, d, đ, cao 2 li dụng như thế nào ? rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn (8 phút) - Yêu cầu luyện viết Anh, lại cao 1 li. Rách vào bảng con. - HS viết bảng. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. HĐ 5: - Nêu y/c viết chữ A ,V, D - Lớp thực hành viết vào vở theo Hướng dẫn một dòng cỡ nhỏ. hướng dẫn của GV. viết vào vở - Viết tên riêng Vừ A Dính 2 (10 phút) dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 2 lần. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. V￿ A Dính Dính V￿ A Dính - GVDính thu nhận xét từ 5- 7 bài - Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để nhận HS. xét. - Nhận xét để cả lớp rút kinh - HS nêu lại các yêu cầu tập viết chữ nghiệm. hoa và danh từ riêng. 4. Củng cố: (3 phút) - Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút): Nhắc HS viết và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Tin học GV CHUYÊN DẠY 11 Dương Thị Lệ Thủy
  7. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh chép bài vào vở - Cả lớp chép bài vào vở. - Y/c HS chép vào vở GV theo + HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra dõi uốn nắn. lề vở. - GV thu nhận xét từ 5 đến 7 bài. HĐ 3: Bài 2 : - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở Luyện tập - Nêu yêu cầu bài tập 2 . bài tập theo yêu cầu của GV. ( 10 phút) - Yêu cầu HS làm theo dãy . - Hai em đại diện cho hai dãy lên Dãy 1 : làm bài tập 2a bảng làm Dãy 2 : làm bài tập 2b a, l hay n ? b, an hay ang ? - hạ lệnh - đàng hoàng - nộp bài - đàn ông - hôm nọ - sáng loáng - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Điền chữ và tên còn thiếu vào - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng sau. bảng chữ. + HS quan sát bài tập trên bảng - Yêu cầu HS thực hiện vào không cần kẻ bảng vào vở ( làm vở. vào SGK) - 1 HS lên bảng làm mẫu a, ă Số Chữ Tên Số Chữ Tên TT chữ TT chữ 1 a a 6 ch xê hát 2 ă á 7 d dê 3 â ớ 8 đ đê 4 b bê 9 e e - GV theo dõi sửa sai cho HS. 5 c xê 10 ê ê - Hướng dẫn học thuộc thứ tự - HS thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ. 10 chữ và tên chữ . - Xóa hết những chữ đã viết ở - Lần lượt HS đọc thuộc lòng 10 cột tên chữ. chữ và tên chữ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ 10 tên chữ. vào vở chính tả 4. Củng cố: ( 2 phút) - Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Dặn dò HS về cách ngồi viết tư thế khi viết. - Về nhà học bài và xem trước bài : Nghe viết : “Chơi chuyền” Rút kinh nghiệm: 13 Dương Thị Lệ Thủy
  8. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Giáo viên kết hợp hỏi học sinh làm vừa thực hiện : - Khi ta hít - Nhận xét về lồng ngực khi hít thở bình thường thì lồng ngực vào thật sâu và thở ra hết sức phồng lên xẹp xuống đều đặn - Hãy so sánh lồng ngực khi hít ngược lại khi hít vào thật sâu vào và thở ra bình thường và khi thì phổi phồng lên để nhận hít thở sâu ? nhiều không khí - Hãy cho biết ích lợi của việc thở - Vậy thở sâu giúp cho hệ hô sâu hấp hoạt động tốt hơn. - Giáo viên kết luận như sách giáo khoa. HĐ 3: Bước 1: Làm việc theo cặp Làm việc - Làm việc với sách giáo khoa. theo cặp - Yêu cầu học sinh mở sách giáo - Lần lượt từng cặp đứng lên ( 17 phút) khoa quan sát hình 2 trang 5. để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý - Mời hai học sinh lên người hỏi của giáo viên người trả lời - Chẳng hạn : - Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói - Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên của các bộ phận của cơ quan tên các bộ phận của hệ hô hấp hô hấp ? ? - Bạn B hãy chỉ đường đi của - Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 không khí trên hình 2 trang 5 ? để trả lời và ngược lại bạn B - Giáo viên hướng dẫn học sinh hỏi và bạn A trả lời. nói: - Mũi, phế quản, khí quản là - Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? đường dẫn khí, hai lá phổi có - Đố bạn khí quản và phổi có chức chức năng trao đổi khí. năng gì ? - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp - Từng cặp học sinh bước lên trước lớp. trước lớp hỏi và đáp chẳng -Theo dõi và khen cặp nào có câu hạn: - Bạn A hỏi bạn B hỏi sáng tạo - Cơ quan hô hấp gồm có các - Giúp học sinh hiểu cơ quan hô bộ phận nào ? hấp là gì chức năng của từng bộ - GV và lớp theo dõi và nhận phận của cơ quan hô hấp ? xét cặp nào có câu hỏi sáng * Kết luận: (SGK) tạo và trả lời hay chính xác. 4. Củng cố : ( 2 phút) - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. 5. Dặn dò: ( 1 phút) 15 Dương Thị Lệ Thủy