Giáo án Lớp 3 - Định hướng phát triển năng lực - Tuần 18 - Dương Thị Lệ Thủy

TIẾT 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng ).
2. Kĩ năng: - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật .
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Thế nào là hình vuông?
- GV nhận xét, đánh giá.
doc 31 trang Đức Hạnh 13/03/2024 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Định hướng phát triển năng lực - Tuần 18 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_tuan_18_duong_t.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Định hướng phát triển năng lực - Tuần 18 - Dương Thị Lệ Thủy

  1. Trường Tiểu học Nha Trang TUẦN 18 TUẦN 1 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2017 NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH Ngày soạn: 31/12/2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017 Buổi sáng: (3D,3B) Tiết 1+ 3: Toán TIẾT 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng ). 2. Kĩ năng: - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật . 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Thế nào là hình vuông? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Giới - GV giới thiệu mục tiêu, nội - Lắng nghe và nhắc lại đầu bài thiệu bài dung bài học. (1 phút) - Ghi bảng đầu bài. HĐ2: - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: - Quan sát hình vẽ. Xây dựng 2cm - HS tự tính chu vi hình tứ giác quy tắc MNPQ. tính chu vi 4cm 3cm - HS nêu miệng kết quả, lớp bổ hình chữ sung. nhật(17 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( cm ) phút) 5cm - Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - Treo tiếp hình chữ nhật có số - Tiếp tục quan sát và tìm cách đo 4 cm và 3 cm vẽ sẵn lên tính chu vi hình chữ nhật. bảng. 173 Dương Thị Lệ Thủy
  2. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Gọi một em nêu dự kiện và yêu - Cả lớp tự làm bài vào vở. cầu đề bài. - Một học sinh lên bảng giải - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bài, lớp nhận xét bổ sung: vở. Giải : - Gọi một học sinh lên bảng giải. Chu vi hình chữ nhật ABCD là ( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m Chu vi hình chữ nhật MNPQ: ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m ) Vậy chu vi hai hình chữ nhật - Thu vở 1 số em, nhận xét chữa đó bằng nhau . bài. 4. Củng cố: (2 phút) - Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Nhận xét đánh giá tiết học 5. Dặn dò:(1 phút) - Dặn về nhà học và làm bài tập . Rút kinh nghiệm: Tiết 2+ 4: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1(Tiết 1).ĐỌC THÊM: QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ). Đọc thêm bài Quê hương(HS hiểu nội dung bài đọc) 2. Kĩ năng: - Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học tiếng việt. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: 175 Dương Thị Lệ Thủy
  3. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (7 phút) thơ đầu + Quê hương gắn liền với hình - Nêu những hình ảnh gắn liền ảnh chùm khế ngọt, đường đi với quê hương? học về rợp bướm vàng bay, con - Gọi 1 HS đọc khổ thơ cuối của diều biếc thả trên đồng, con đò bài nhỏ khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che - Vì sao quê hương được so sánh - Thảo luận cặp đôi và trả lời: với mẹ? + Quê hương được so sánh với hình ảnh người mẹ vì quê hương là nơi mỗi chúng ta sin ra và được nuôi dưỡng giống như mẹ sinh ra ta và nuôi dưỡng ta nên người. - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối + Nếu ai không nhớ quê hương như thế nào? thì không thể lớn nổi thành người được. + Quê hương giống như mẹ vậy nên ai không nhớ,không yêu quê hương thì không phải là người tốt. - Bài thơ cho ta thấy điều gì? + Hiểu được nội dung bài thơ: Cho ta thấy được tình yêu quê hương đất nước - GV chốt bài. - HS lắng nghe GV giảng bài 4. Củng cố: (2 phút) - Hôm nay ta ôn tập điều gì? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, giờ sau kiểm tra. Rút kinh nghiệm: Buổi chiều: Thể dục GV CHUYÊN DẠY Tin học GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY 177 Dương Thị Lệ Thủy
  4. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH chu vi hình vuông. HĐ 3: Bài 1: Luyện tập - Gọi HS nêu bài tập 1. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. (13 phút) - Yêu cầu nêu lại cách tính chu - Nêu cách tính chu vi hình vi hình vuông. vuông. - Yêu cầu tự làm vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng tính kết quả, lớp bổ sung. Cạnh 8cm 12cm 31cm Chu 32cm 48cm 124cm - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và vi chữa bài. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài - Nhận xét đánh giá. bạn. Bài 2: - Gọi HS nêu bài tập 2. - Một em đọc đề bài 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài - 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung: Giải: Độ dài đoạn dây là: 10 x 4 = 40 (cm) - GV nhận xét đánh giá. Đáp số: 40 cm Bài 3: - Gọi HS đọc bài 3. - Một HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài - Nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán. toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào - Tự làm bài vào vở. vở. - 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận - Gọi 1 HS lên bảng giải. xét. Giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm ) Chu vi hình chữ nhật là: ( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm ) - GV nhận xét đánh giá. Đáp số: 160 cm Bài 4: - Gọi HS nêu bài tập 4. - Một em đọc đề bài 4. - Yêu cầu đo độ dài cạnh hình - Thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông (3 cm) rồi tính chu vi vuông. hình vuông. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - 1 HS lên bảng trình bày bài giải. 179 Dương Thị Lệ Thủy
  5. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH tập. lại bài trong vòng 2 phút và gấp - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn sách giáo khoa lại. HS vừa đọc. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi và đánh giá. theo chỉ định trong phiếu. - Yêu cầu những em đọc chưa - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để đọc. tiết sau kiểm tra lại. HĐ 3: Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2 Luyện tập - Yêu cầu một em đọc thành (15 phút) tiếng bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong - Cả lớp đọc thầm trong sách sách giáo khoa giáo khoa. - Giải nghĩa từ “ nến” - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp thực hiện làm bài vào - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu vở bài tập. lên các sự vật được so sánh. - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý - Cùng lớp bình chọn lời giải kiến. đúng. - Lớp nhận xét chọn lời giải - Yêu cầu HS chữa bài trong vở đúng và chữa bài vào vở. bài tập. Các sự vật so sánh là: a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi. Bài tập 3: - Mời một em đọc yêu cầu bài - Một em đọc thành tiếng yêu tập 3. cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu - Lớp đọc thầm theo trong sách nhanh cách hiểu của mình về các giáo khoa. từ được nêu ra. - Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ: “ Biển” trong câu: Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển” lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn - Lớp lắng nghe bình chọn câu - Nhận xét bình chọn HS có lời giải thích đúng nhất. giải thích đúng. HĐ 4: - GV đọc mẫu lần 1. - HS lắng nghe. 181 Dương Thị Lệ Thủy
  6. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài học. bài - Ghi bảng đầu bài. (1 phút) HĐ 2: - Kiểm tra 1 số HS trong lớp (lượt Kiểm tra 4 tập đọc. gọi thứ 3). - Lần lượt từng em lên bốc (15 phút) - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để thăm chọn bài chuẩn bị kiểm chọn bài đọc. tra. - Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học - Lên bảng đọc và trả lời câu tập. hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc. - Lớp lắng nghe và theo dõi - Theo dõi và đánh giá. bạn đọc. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ 3: Bài tập 2: Luyện tập - Yêu cầu một em đọc bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, (7 phút) cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Nhắc nhở mỗi HS đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời. - Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. - Cả lớp thực hiện làm bài vào - Gọi HS đọc lại giấy mời. mẫu giấy mời in sẵn. - 3 em đọc lại giấy mời trước - GV cùng lớp bình chọn lời giải lớp. đúng. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài. HĐ 4: - GV đọc mẫu lần 1. - HS lắng nghe. Luyện đọc - Đọc nối tiếp câu - Cả lớp lần lượt đọc nối tiếp Luôn nghĩ - HS đọc từ khó. đến miền - Đọc nối tiếp đoạn Nam + Hướng dẫn HS chia đoạn. + Đoạn 1: Đầu năm nhắc (10 phút) đến. + Đoạn 2: Năm ấy miền Nam + Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - 3HS đọc bài + Đọc chú giải - 1 HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc cả bài - 5-6 Hs đọc cả bài 183 Dương Thị Lệ Thủy
  7. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ2: Bài 1: Luyện tập - Gọi HS nêu bài tập 1. - 1HS nêu yêu cầu BT: Tính (30 phút) chu vi hình chữ nhật. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng giải bài. - Một em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Chu vi hình chữ nhật là : ( 30 + 20 ) x 2 = 100 (m) Đáp số: 100m Giải: Chu vi hình chữ nhật là: ( 15 + 8 ) x 2 = 46 (cm) Đáp số: 46cm - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự - Đổi vở kiểm tra chéo nhau. chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - 1 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp theo dõi bổ sung rồi tự sửa bài (nếu sai). Giải: Chu vi khung bức tranh hình vuông là : 50 x 4 = 200 (cm ) = 2(m) - Nhận xét bài làm của HS. Đáp số: 2m Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài - Tìm điều bài toán cho biết và toán. điều bài toán hỏi.(Tính cạnh hình vuông biết chu vi hình vuông là 24cm) - Yêu HS tự làm bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm. - 2 em nêu miệng bài làm. Lớp nhận xét bổ sung. Giải: Độ dài cạnh hình vuông là: - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 24 : 4 = 6 (cm ) Đáp số : 6 cm Bài 4: - Gọi HS nêu bài tập 4. - HS đọc bài toán. 185 Dương Thị Lệ Thủy