Giáo án Lớp 3 - Định hướng phát triển năng lực - Tuần 28 - Dương Thị Lệ Thủy

TIẾT 135: SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn )
2. Kĩ năng: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.
- Biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000.
3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 , giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 em lên bảng viết các số: 53 4000; 23 000; 56 010; 90 009.
- Nhận xét
doc 37 trang Đức Hạnh 13/03/2024 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Định hướng phát triển năng lực - Tuần 28 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_tuan_28_duong_t.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Định hướng phát triển năng lực - Tuần 28 - Dương Thị Lệ Thủy

  1. Trường Tiểu học Nha Trang TUẦN 28 Ngày soạn: 25/3/2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2017 Buổi sáng: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Toán TIẾT 135: SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn ) 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. - Biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 , giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2 em lên bảng viết các số: 53 4000; 23 000; 56 010; 90 009. - Nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung thiệu bài bài học. (1 phút) - Ghi bảng đầu bài. HĐ 2: * Giới thiệu số 100 000: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Khai thác - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 (10 phút) lên bảng. + Có mấy chục nghìn ? - Lớp quan sát lên bảng và trả - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào lời: nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Có 7 chục nghìn. - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào - 7 chục nghìn thêm 10 000 nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy bằng 8 chục nghìn. chục nghìn ? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm - 8 chục nghìn them 10 000 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục bằng 9 chục nghìn. nghìn nghìn ? - Giới thiệu số 100 000: Mười - 9 chục nghìn thêm 10 000 99 Dương Thị Lệ Thủy
  2. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi - Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: (3 phút) - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 000. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Tập đọc – Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con). 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận trong mọi công việc. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi HS lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập). - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung - Lắng nghe. Giới thiệu bài học. bài - Ghi bảng đầu bài. (1 phút) HĐ 2: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. Luyện đọc - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải 101 Dương Thị Lệ Thủy
  3. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? chú phải bỏ cuộc. - Vậy qua bài học này muốn nói + Đừng bao giờ chủ quan dù với chúng ta điều gì ? chỉ là việc nhỏ. - Khi làm một việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. HĐ 4: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. Luyện đọc chuyện. diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn - 3 nhóm thi đọc phân vai: (10 phút) văn. người dẫn chuyện, Ngựa Cha, - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai. Ngựa Con. - Mời 1 HS đọc cả bài. - Một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay - Lớp theo dõi bình chọn bạn nhất. đọc hay nhất HĐ 5: - Giáo viên nêu nhiệm vụ - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết Kể chuyện - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn học. (25 phút) câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. - Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Đọc các câu hỏi gợi ý câu - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. chuyện. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng - Cả lớp quan sát các bức tranh, nói nhanh nội dung từng tranh minh họa. tranh. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng - 4 em nối tiếp nhau kể lại - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo từng đoạn của câu chuyện theo lời lời Ngựa Con trước lớp. Ngựa Con. - Một em kể lại toàn bộ câu - Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn 103 Dương Thị Lệ Thủy
  4. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 2: - Yêu cầu các nhóm thảo luận để - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ Vẽ tranh những gì cần thiết cho cuộc sống cần thiết nhất: Không khí – và xem hàng ngày. lương thực và thực phẩm – ảnh. - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo nước uống – các đồ dùng sinh (10 phút) khoa. hoạt khác. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ - Nếu thiếu nước thì cuộc sống như thế nào ? gặp rất nhiều khó khăn. - Mời đại diện các nhóm lên nêu - Lần lượt các nhóm cử các đại trước lớp. diện của nhóm mình lên trình - GV kết luận: Nước là nhu cầu bày trước lớp. thiết của con người, đảm bảo cho - Cả lớp nhận xét, bình chọn trẻ em sống và phát triển tốt. nhóm có cách trả lời hay nhất. HĐ 3: - GV chia lớp thành các nhóm. - Lớp chia ra các nhóm thảo Thảo luận - Phát phiếu học tập cho các luận. nhóm. nhóm và yêu cầu các nhóm thảo - Trao đổi thảo luận trong nhóm (10 phút) luận nhận xét về việc làm trong để hoàn thành bài tập trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? phiếu lần lượt các nhóm cử đại Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy diện của mình lên trình bày về thì em sẽ làm gì? nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho - Mời đại diện các nhóm lên trình trâu bò ở ngay cạnh giếng nước bày trước lớp. ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để - GV kết luận chung: Chúng ta vòi nước chảy tràn bể không nên sử dụng nước tiết kiệm và khóa lại. bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. - Lớp nhận xét, bổ sung. HĐ 4: - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - HS làm bài cá nhân. Làm vở - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 3 em trình bày kết quả. bài tập - Mời một số trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. (10 phút) - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở. 4. Củng cố: (2 phút) - HS nhắc lại nội dung giờ học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường. 105 Dương Thị Lệ Thủy
  5. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Mời đại diện một số nhóm lên cáo kết quả thảo luận. mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài - Các nhóm khác nhận xét bổ thú rừng. sung: - Hướng dẫn HS phân biệt về thú + Các loài thú rừng và nhà có nhà và thú rừng. những điểm giống nhau như : Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - GV kết luận: sách giáo khoa. - 2 em nhắc lại kết luận. Lớp đọc thầm ghi nhớ. HĐ 3: Bước 1 : - Chia lớp thành các - Trao đổi thảo luận trong Làm việc nhóm nhỏ. nhóm để hoàn thành bài tập cả lớp. - Phát cho mỗi nhóm các bức được giao. (10 phút) tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. - Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm - Đại diện lên đứng lên báo cáo lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm trước lớp về bộ sưu tập các loài mình trước lớp cử người lên thú rừng và các biện pháp thuyết minh cho bộ sưu tập. nhằm bảo vệ thú rừng như : - Yêu cầu các nhóm đưa ra các Không săn bắn các loài thú biện pháp bảo vệ thú rừng, rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, + Bản thân em cần làm gì để góp - Cả lớp theo dõi bình chọn phần bảo vệ thú rừng ? nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. HĐ 4: - Yêu cầu HS lấy giấy và bút chì, - Lớp thực hành vẽ. Làm việc bút màu để vẽ và tô màu một con cá nhân. thú rừng mà mình ưa thích. Vẽ (10 phút) xong ghi chú tên con vật và các bộ 107 Dương Thị Lệ Thủy
  6. Trường Tiểu học Nha Trang NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH sánh các và tự điền dấu ( ) thích - Cả lớp tự làm vào nháp. số trong hợp rồi giải thích. - 1 em lên bảng chữa bài, cả phạm vi - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và lớp nhận xét bổ sung. 100 000 giải thích, GV kết luận. 999 999. - Vài HS nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số: - Tương tự cách so sánh ở ví + 9790 và 9786. dụ 1 để nêu : - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp 9790 > 978 6 vì hai số này có các cặp số : 3772 3605 số chữ số bằng nhau nên ta 8513 8502 sách giáo khoa từng cặp chữ số 4579 5974 cùng hàng từ trái sang phải 655 1032 Ở hàng chục có 9 chục > 8 - Mời 2HS lên bảng chữa bài. chục nên 9790 > 9786. - GV nhận xét đánh giá. - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 8502 ; 655 99 999 vì số 100 000 có 100 000 và 99999 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên - Mời một em lên bảng điền và 99 999 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 HĐ 3: Bài 1: Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. (15 phút) - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 109 Dương Thị Lệ Thủy