Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Vũ Thị Hường

Tiết 46 + 47: ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của ng¬ười dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ
ng¬ười khác, hy sinh vì ngư¬ời khác và lòng thủy chung của ng¬ười thành phố với những ng¬ười sẵn sàng giúp đỡ mình những lúc khó khăn, gian khổ.
Kể chuyện:
- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu và kể chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết hy sinh vì người khác và sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực
III. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số 35 vắng:.........
doc 100 trang Đức Hạnh 13/03/2024 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Vũ Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_16_vu_thi_huong.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Vũ Thị Hường

  1. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 Vũ Thị Hường 41 Trường TH Võ Thị Sáu
  2. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 phát âm: học sinh đọc 1 câu cho đến hết bài): - nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn (3 đoạn) + Lần 1: Hướng dẫn đọc câu dài: - Học sinh đọc nối tiếp đoạn: - Người làng quê như thế đấy / con ạ. Lúc đất nước có chiến tranh, họ sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa. Cứu người, họ không hề ngần ngại. + Lần 2: giải nghĩa từ: - Học sinh đọc nối tiếp đoạn (lần 2) - Sơ tán nghĩa là gì? - Tạm di chuyển khỏi nơi nguy - Sao băng là những vật thể như thế nào? hiểm. - Những vật thể cháy sáng trên nền trời ban đêm. - Mất hết hi vọng gọi là gì? - Tuyệt vọng + Đặt câu với từ tuyệt vọng? - Bạn An rất tuyệt vọng. + Lần 3: - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS khác nhận xét Đọc trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm bàn. Đọc cả bài - 1 hs đọc bài - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Gv nhận xét, tuyên dương TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài: (8’) - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1: 1.Cảnh trên đường phố. + Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp - Thành và Mến kết bạn với nhau nào? từ ngày nhỏ. Khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn. =>GV: Năm 1965 đến 1973, giặc Mỹ không ngừng ném bom miền Bắc. Nhân dân Thủ - HS lắng nghe. đô và thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố. + Hai năm sau bố Thành làm gì? - Bố Thành đón Mến ra chơi + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có - Mến thấy ở thị xã cái gì cũng lạ, gì lạ? thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến. Những dòng xe cộ đi lại n- ườm nượp, đêm đèn điện sáng như sao sa. Vũ Thị Hường 43 Trường TH Võ Thị Sáu
  3. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 3. - GV đọc mẫu + Nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - Như thế đấy, sẻ nhà sẻ cửa, cứu người, không hề. - Học sinh luyện đọc đoạn 3 - Gọi HS đọc đoạn 3 - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất - GV theo dõi - nhận xét, KỂ CHUYỆN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Xác định yêu cầu: (3') - Giáo viên treo bảng phụ. - Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu. câu chuyện: Đôi bạn. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: (14') - Gọi một học sinh kể mẫu đoạn 1. - Nhận xét phần kể chuyện của học sinh. - Kể trong nhóm - Yêu cầu một học sinh chọn một đoạn - Học sinh luyện kể trong nhóm chuyện kể cho bạn bên cạnh nghe + 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - GV nhận xét + 3, 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. C. Củng cố -dặn dò: (3’) + Câu chuyện ca ngợi ai? - Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác và lòng thủy chung của ng- ười thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình những lúc khó khăn, gian khổ. - Em có suy nghĩ gì về người ở nông thôn? - Người ở nông thôn thật thà, mến - Giáo viên nhận xét tiết học. khách - Chuẩn bị bài: Về quê ngoại. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 76: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học. II. CHUẨN BỊ: Vũ Thị Hường 45 Trường TH Võ Thị Sáu
  4. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 bơm có nghĩa là gì? bằng nhau, một phần là 1 số máy bơm. 9 + Bài toán hỏi gì? Còn lại: máy bơm? + Muốn tìm số máy bơm còn lại ta phải tìm - Số máy bơm đã bán gì? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài - đọc - nhận xét. Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (máy bơm) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (máy bơm) Đáp số: 32 máy bơm - Tìm số máy bơm đã bán thuộc dạng toán - Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 nào? số. - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau - lấy số đó chia cho số phần. ta làm thế nào? Bài 4: (7’) Số? - Gọi học sinh nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu: + Số đã cho là bao nhiêu? - Số đã cho là 8 + Thêm 4 đơn vị ta làm như thế nào? - Ta lấy số đã cho cộng thêm 4. + Gấp 4 lần ta làm như thế nào? - Ta lấy số đã cho nhân với 4. + Bớt 4 đơn vị ta làm như thế nào? - Lấy số đã cho trừ đi 4. + Giảm 4 lần ta làm như thế nào? - Lấy số đã cho chia cho 4. + Yêu cầu học sinh làm bài. Số đã cho 8 12 20 56 + Gọi HS đọc kết quả Thêm 4 đv 12 16 24 60 - Nhận xét, tuyên dương Gấp 4 lần 32 48 80 224 Bớt 4 đvị 4 8 16 52 Giảm 4 lần 2 3 5 14 - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế - lấy số đó nhân với số lần nào? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm - lấy số đó chia cho số lần thế nào? C. Củng cố -dặn dò: (2’) + Phân biệt giữa thêm 4 đơn vị, gấp 4 lần, - Thêm 4 đơn vị: Lấy số đã cho cộng 4 bớt 4 đơn vị, giảm 4 lần có nghĩa thế nào? - Gấp 4 lần: Lấy số đã cho nhân 4 - Nhận xét giờ học. - Bớt 4 đơn vị: Lấy số đã cho trừ đi 4 - Giảm 4 lần: Lấy số đã cho chia cho 4 - Chuẩn bị bài: Làm quen với biểu thức. Rút kinh nghiệm: Thực hành Tiếng Việt Vũ Thị Hường 47 Trường TH Võ Thị Sáu
  5. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác - Nói lên tấm lòng đáng quý của người nông thôn + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm -Bố Thành đón Mến lên thàng phố chơi, thuỷ chung của gia đình Thành đối với dẫn đi chơi khắp nơi. những người đã giúp đỡ mình ? => GV chốt nội dung ý nghĩa câu chuyện. + Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành đón Mến lên thị xã chơi, Thành đưa Mến đi chơi khắp thị xã 3. Làm vở THTV - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu từng bài và làm bài - GV nhận xét. - Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người C.Củng cố - dặn dũ: (2’) ở làng quê và tình cảm của người - Nêu ý nghĩa truyện? thành phố với những người đã giúp đỡ - Về nhà kể lại câu chuyện cho người mình lúc gian khổ , khó khăn. . thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm: Đạo đức Tiết 16 : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Biết công lao của các Thương binh, liệt sĩ là những ngời đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. 2. HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn gia đìnhthương binh, liệt sĩ ở địa phương với việc làm phù hợp. 3. HS có thái độ tôn trọng ,biết ơn thơng binh ,liệt sĩ. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập, VBT. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số 35 vắng: Vũ Thị Hường 49 Trường TH Võ Thị Sáu
  6. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 -Vì sao cần giúp đỡ các thương binh và - vì đó là những người hi sinh xương gia đình liệt sĩ? máu để giành độc lập tự do hạnh phúc - HD thực hành: Tìm hiểu về HĐ đền ơn, cho nhân dân. đáp nghĩa; Su tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, về chủ đề trên. - Nhận xét giờ học. - Thực hiện tốt ND bài học. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 17/ 12/ 2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20/ 12/ 2016 Toán Tiết 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.HS biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. 2. Kỹ năng: Áp dụng thực hiện làm các bài tập liên quan 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: (1’) sĩ số: 35 vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép - Học sinh lên bảng làm: tính: 363 : 3 468 : 9 Đặt tính rồi tính: 363 3 468 9 363 : 3 468 : 9 06 121 18 52 03 0 0 - Nêu các bước thực hiện phép tính - HS nêu các bước chia. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) Làm quen với biểu thức. 2. Nội dung: a. Làm quen với biểu thức: (5’) - GV ghi bảng: 126 + 51 = ? - Giới thiệu: Ta có 126 + 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 + 51. - Học sinh nhắc lại: Đây là biểu Vũ Thị Hường 51 Trường TH Võ Thị Sáu
  7. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 Chính tả Tiết 31: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết, trình bày đúng đoạn 3 bài: Đôi bạn. - Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn; ch / tr, dấu hỏi / ngã. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, viết chữ đẹp. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cần thận khi viết. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng nhóm. - HS: Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số 35 vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét bài tiết trước của học sinh - HS chú ý. - Viết bảng con: nụ cười, cưỡi ngựa, - HS viết bảng con – 2 HS lên bảng. gửi thư - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn viết chính tả: (20’) - GV đọc đoạn viết. - 1 học sinh đọc lại. - Tìm hiểu nội dung và cách trình bày : + Đoạn viết có mấy câu? Đoạn văn có 6 câu. + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - Những chữ đầu câu, đầu đoạn. + Lời của bố viết thế nào? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào một ô, gạch đàu dòng. + Viết từ khó: xảy ra, chiến tranh, sẵn - Học sinh viết bảng con: xảy ra, chiến lòng tranh, sẵn lòng. - GV nhận xét sửa sai , phân biệt chính tả - Nghe - viết: - Lưu ý tư thế ngồi của học sinh. - Học sinh viết bài - Giáo viên đọc thong thả từng ý, từng cụm từ cho học sinh viết. - Giáo viên thu 5->7 bài của học sinh và - Đổi chéo vở kiẻm tra. nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài tập: (5') - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - chăn trâu / châu chấu; chật chội / trật làm bảng phụ. tự; chầu hẫu / ăn trầu. - Gọi HS đọc kết quả Vũ Thị Hường 53 Trường TH Võ Thị Sáu
  8. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 - Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1, - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét viết thẳng đứng - Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết 2 lượt chữ M - Gv nhận xét, sửa sai b, Luyện viết từ ứng dụng: (5') - GV giới thiệu - Học sinh đọc từ ứng dụng Mạc Thị Bưởi. + Em biết gì về Mạc Thị Bưởi? - Mạc Thị Bưởi Quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. + Nêu độ cao của các con chữ? - Chữ : M, T, h, B cao 2,5 li - Chữ a, c, i, ư, ơ cao 1 li . + Khoảng cách giữa các chữ viết như - Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 thế nào? con chữ o. - Yêu cầu học sinh viết bảng - Học sinh viết: Mạc Thị Bưởi c, Luyện viết câu ứng dụng: (3') - Học sinh đọc câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. + Em hiểu câu tục ngữ như thế nào? - Câu tục ngữ khuyên con người phải biết đoàn kết, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. + Nêu độ cao của các con chữ ? - Cao 2,5 li: M, y, l, h, b, y, l. - Các con chữ còn lại cao 1 li. - Yêu cầu học sinh viết bảng con - Một d, Học sinh viết vở tập viết: (15') - GV nêu yêu cầu - 2 dòng M,T, B - 2 dòng tên riêng - 2 dòng câu ứng dụng. – GV theo dõi và nhắc nhở tư thế ngồi - HS viết viết cho ngay ngắn. e, Nhận xét- đánh giá: (2') - GV thu 5 – 6 bài nhận xét bài viết C. Củng cố - dặn dò: (2') + Nêu cấu tạo chữ M ? - Gồm 4 nét. Nét 1: Móc ngược trái. Nét 2: Thẳng đứng. Nét 3: Thẳng xiên. Nét 4: Móc ngược phải - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: chữ hoa N Rút kinh nghiệm: Thực hành Toán Vũ Thị Hường 55 Trường TH Võ Thị Sáu