Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Phạm Mai Chi

Tiết 67; 68:

HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố,...
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc thi tài giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
- Kể chuyện: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn truyện Hội vật. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
2. Kĩ năng:
a. Tập đọc:
- Rèn cho HS kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay,…
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn chuyện, rèn đọc diễn cảm toàn bài.
- Biết đọc chuyện với giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện.
b. Kể chuyện:
Rèn kĩ năng nói:
- Rèn cho HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn truyện . Kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng kể phù hợp.
Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn nét văn hóa truyền thống của dân tộc.

doc 53 trang Đức Hạnh 13/03/2024 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_pham_mai_chi.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Phạm Mai Chi

  1. Gi¸o ¸n líp 3A8  N¨m häc 2015 - 2016 Ngày soạn: 11/ 03/ 2016 Ngày giảng: Thứ hai , ngày 14 / 03/ 2016 Sĩ số: 37 ; Vắng: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: Tiết 67; 68: HỘI VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố, - Hiểu nội dung truyện: Cuộc thi tài giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. - Kể chuyện: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn truyện Hội vật. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. 2. Kĩ năng: a. Tập đọc: - Rèn cho HS kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay, - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn chuyện, rèn đọc diễn cảm toàn bài. - Biết đọc chuyện với giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. b. Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói: - Rèn cho HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn truyện . Kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng kể phù hợp. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức giữ gìn nét văn hóa truyền thống của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ, - HS: SGK. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Gi¸o viªn: Ph¹m Mai Chi Tr­êng TiÓu häc CÈm Trung 1
  2. Gi¸o ¸n líp 3A8  N¨m häc 2015 - 2016 nắm lấy khố Quắm Đen nhấc bổng anh ta lên, coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy.” - Gọi HS đọc đoạn lần 2 kết hợp giảng - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. từ - HS đọc chú giải SGK. Đoạn 1: tứ xứ, sới vật. Đoạn 2: khôn lường, keo vật. Đoạn 5: khố. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Gv chia nhóm 4. - Các nhóm luyện đọc. - Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm luyện đọc. Đọc toàn bài: - 1 HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc thầm. Tiết 2 12' 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Mọi người đi xem hội vật. - Đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi: - Lớp đọc thầm. + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh + Tiếng trống dồn dập; người xem tượng sôi động của hội vật ? đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem, . * Nêu ý đoạn 1? - 2HS nêu 2. Diễn biến của keo vật. - Đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và trả lời câu - Lớp đọc thầm. hỏi: + Cách đánh của Quắm Đen và ông + Quắm Đen lăn xả vào đánh dồn Cản Ngũ có gì khác nhau? dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm + Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm thay đổi keo vật như thế nào? Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc * Nêu nội dung 3 đoạn vừa tìm hiểu? - 2HS nêu 3. Kết quả của keo vật. - Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi: - Lớp đọc thầm. + Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng + Quắm Đen gò lưng vẫnkhông sao như thế nào? bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm đen. lúc sau Gi¸o viªn: Ph¹m Mai Chi Tr­êng TiÓu häc CÈm Trung 3
  3. Gi¸o ¸n líp 3A8  N¨m häc 2015 - 2016 cặp. - Gọi HS nối tiếp nhau kể trước lớp - 5 HS kể trước lớp. theo gợi ý. - Kể toàn bộ câu chuyện: - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn. 3' D. Củng cố - dặn dò: + Câu chuyện này giúp các em hiểu + Hội vật là một truyền thống của được điều gì? dân tộc Việt Nam. Khuyên em lòng kiên trì, tự tin và chiến thắng. + Hãy kể tên một số lễ hội khác mà em + Hội chọi trâu Đồ Sơn, đua chuyền biets? ở Quan Lạn, bơi vợt song Bạch - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho Đằng người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: TOÁN: Tiết 121 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS : - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khỏng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xem đồng hồ chính xác từng phút. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết quý trọng thời gian. Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, đồng hồ. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Gi¸o viªn: Ph¹m Mai Chi Tr­êng TiÓu häc CÈm Trung 5
  4. Gi¸o ¸n líp 3A8  N¨m häc 2015 - 2016 - Yêu cầu HS quan sát và trả lời. - Nhiều HS trả lời. - Gv nhận xét, đánh giá. - HS nêu lại . Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ chỉ cùng thời gian là: Đồng hồ H - Đồng hồ B. Đồng hồ I - Đồng hồ A. Đồng hồ K - Đồng hồ C. Đồng hồ L - Đồng hồ G. Đồng hồ M - Đồng hồ D. Đồng hồ N - Đồng hồ E. 10' Bài 3: 3. Trả lời các câu hỏi sau: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Xác định yêu cầu. - Hướng dẫn: Quan sát tranh thứ nhất - HS theo dõi hướng dẫn. để biết lúc Hà bắt đầu đánh răng, rửa mặt và đồng hồ thứ hai để biết lúc Hà đánh răng rửa mặt xong. Từ đó xác định khoảng thời gian diễn ra công việc ấy rồi trả lời câu hỏi. - Tương tự với các phần còn lại, yêu - Hs quan sát ghi câu trả lời vào vở. cầu HS làm bài. - Tổ chức nhận xét, chữa bài (nếu có). - Vài HS nói trước lớp. - Lớp nhận xét. a) Hà đánh răng và rửa mặt trong 10phút b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút - Củng cố: HS có hiểu biết về thời c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài điểm làm các công việc hàng ngày. trong 30 phút. 2' D. Củng cố, dặn dò: + Khi viết giờ trên mặt đồng hồ bằng + Ghi bằng 3 chữ số La Mã thường số La Mã ta sử dụng mấy chữ số La dùng: I; V; X Mã thường dùng? - Dặn HS về nhà học và làm BT (VBT- 38). Chuẩn bị bài sau: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:   Gi¸o viªn: Ph¹m Mai Chi Tr­êng TiÓu häc CÈm Trung 7
  5. Gi¸o ¸n líp 3A8  N¨m häc 2015 - 2016 - Khởi động các khớp - Cho HS khởi động các khớp - Nhảy chụm hai chân - HS tập luyện theo cặp .GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS. Yêu cầu đếm số lần nhảy. Kết thúc nội dung xem tổ nào, bạn nào nhảy được nhiều lần nhất. - Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần. Em nào có số lần nhảy được nhiều nhất được biểu dương. 2. Trò chơi: “Ném trúng đích”. 6-7’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho HS cách chơi và làm mẫu. - Cho HS khởi động kĩ khớp cổ tay, cánh tay - Sau đó cho thi ném bóng trúng đích giữa các tổ GV quan sát, giúp đỡ HS. - Tuyên dương tổ có thành tích tốt nhất. C. Phần kết thúc: 5-6’ - Đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở 1-2’ - GV cho HS đi thường theo nhịp và sâu hát. - Hệ thống bài. - GV cùng HS hệ thống bài, nhắc lại nội dung tập luyện. - Nhận xét giờ học. - GV thực hiện. - Giao bài tập về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 2’ - GV : Cả lớp giải tán! 1-2’ - HS : Khỏe ! Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ Tiết 45: HỘI VẬT I .MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Hội vật - Tìm đúng, viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng: tr/ch (hoặc từ chứa tiếng có vần ưc/ưt) theo nghĩa đã cho. Gi¸o viªn: Ph¹m Mai Chi Tr­êng TiÓu häc CÈm Trung 9
  6. Gi¸o ¸n líp 3A8  N¨m häc 2015 - 2016 12' b) Học sinh viết bài: - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút - HS lắng nghe, thực hiện theo. - Đọc lại bài viết. - 1 Hs đọc. - GV đọc từng từ, cụm từ đoạn viết. - Hs viết bài vào vở ôli. - GV theo dõi, uốn nắn HS viết chưa tốt. - Đọc soát lỗi. - Soát lỗi trong bài viết của mình. 4' c) Nhận xét 5 - 7 bài. - HS đổi chéo vở tự soát lỗi và sửa - Nhận xét chung. lỗi. 10' 3. HD làm bài tập chính tả (SGK-60) Bài tập 2: 2. Tìm các từ: a) Gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau: b) Chứa tiếng có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - HD: Đọc kĩ từng nghĩa đã cho để tìm từ cho đúng. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài (VBT). - Tổ chức nhận xét. - 1HS đọc bài làm, nhận xét. - GV chốt lời giải đúng: a) - Màu hơi trắng: trăng trắng - Cùng nghĩa với siêng năng: chăm chỉ. - Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng. b) - Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày: trực nhật (trực ban). - Người có sức khỏe đặc biệt: lực sĩ - Gv chốt: Phân biệt vần tr/ ch; ưt/ưc. - Quẳng đi: vứt đi. 2' D. Củng cố, dặn dò: + Bài tập chính tả phân biệt những gì? +Phân biệt tr/ch; ưt/ưc. - Nhắc nhở HS luyện viết ở nhà. Chuẩn bị bài sau: Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Gi¸o viªn: Ph¹m Mai Chi Tr­êng TiÓu häc CÈm Trung 11
  7. Gi¸o ¸n líp 3A8  N¨m häc 2015 - 2016 - GV nhận xét chốt bài. Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5l mật ong + Nêu cách tìm số lít mật ong trong + Lấy số mật ong có tất cả 35l chia mỗi can? cho 7 can. 8' Bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân): - Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Xác định yêu cầu. + Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt: + Bài toán hỏi gì ? 7 can: 35l mật ong 2 can: l mật ong? - Hướng dẫn làm bài: * Muốn biết 2 can có mấy lít mật ong + Cần biết số lít mật ong của mỗi can ta cần biết gì? và số can. + Cái gì đã biết? Cái gì phải tìm? + Số lít mật ong của mỗi can chưa biết, số can chứa đã biết là 2 can. + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong, muốn + Lấy số mật ong có tất cả 35l chia tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong ta cho 7 can. làm thế nào. Nêu cách tìm số lít mật ong ở mỗi can? + Khi đã biết số lít mật ong ở mỗi can, + Lấy số lít mật ong ở mỗi can nhân ta làm thế nào để tìm số lít mật ong ở 2 với số can. can? Nêu cách tìm? - Yêu cầu HS làm bài. - 2 Hs làm bảng lớp, lớp làm vở nháp. - Tổ chức nhận xét. - 1Hs đọc bài làm. Lớp nhận xét. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong trong hai can là: 5 2 = 10 (l) - Gv giới thiệu và chốt lại các bước giải Đáp số: 10l mật ong bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này được thực hiện qua hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia) => Đây gọi là bước rút về đơn vị. + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó - 2-3HS nhắc lại các bước giải bài (thực hiện phép nhân) toán liên quan đến rút về đơn vị. 3. Luyện tập thực hành: (SGK- 128) 7' Bài 1: 1. Giải toán: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Xác định yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Tóm tắt: Gi¸o viªn: Ph¹m Mai Chi Tr­êng TiÓu häc CÈm Trung 13