Giáo án Lớp 3 - Tuần 31, 32 - Phạm Mai Chi
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ?
DẤU HAI CHẤM.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì ?(Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì? Trả lời đúng câu hỏi: Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ: Bằng gì?)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1 và bài 3, bảng phụ; Thiết bị trình chiếu
- HS: SGK, VBT.
DẤU HAI CHẤM.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì ?(Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì? Trả lời đúng câu hỏi: Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ: Bằng gì?)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1 và bài 3, bảng phụ; Thiết bị trình chiếu
- HS: SGK, VBT.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 31, 32 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_31_32_pham_mai_chi.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 31, 32 - Phạm Mai Chi
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 Ngày soạn: 22 / 04/ 2016 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 / 04/ 2016 Sĩ số: 37 ; Vắng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 27: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM. I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì ?(Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì? Trả lời đúng câu hỏi: Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ: Bằng gì?) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1 và bài 3, bảng phụ; Thiết bị trình chiếu - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' A. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - Lớp trưởng báo cáo 3' B. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên những môn thể thao mà em + bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, biết? cầu lông, đua mô tô, nhảy cao, nhảy xa, nhảy ngựa, chạy vượt rào, chạy tiếp sức, + Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - 2HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. trong những câu sau: a) Nhờ học hành chăm chỉ bạn Lan đã a) Nhờ học hành chăm chỉ, bạn Lan đạt học sinh giỏi. đã đạt học sinh giỏi. b) Muốn có sức khỏe tốt chúng ta phải b) Muốn có sức khỏe tốt, chúng ta thường xuyên tập thể dục. phải thường xuyên tập thể dục. - Kiểm tra VBT của HS. - HS trình VBT lên bàn. - GV nhận xét. Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 101
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 trước. Vậy khi trả lời những câu hỏi có cụm từ hỏi: Bằng gì? con sẽ trả lời như thế nào thì cô cùng các em sẽ chuyển sang BT2. 8' Bài tập 2: 2. Trả lời các câu hỏi sau: - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu + Bài yêu cầu gì? + Trả lời các câu hỏi sau - Gọi HS nối tiếp đọc các câu hỏi. - 3HS nối tiếp nhau đọc. + Các câu hỏi có gì giống nhau? + Đều có cụm từ để hỏi “bằng gì?”. - Đây cũng chính là nội dung bài tập 2 - HS làm bài. 1HS làm bảng phụ. trong VBT của chúng ta. Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. - Cử đại diện hỏi đáp trước lớp. a) Hàng ngày em viết bài bằng gì? a) Hàng ngày em viết bài bằng bút máy./ bút bi./ bút chì./ b) Chiếc bàn em ngồi học được làm b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì? bằng gỗ./ bằng nhựa./ bằng đá./ c) Cá thở bằng gì? c) Cá thở bằng mang. - Yêu cầu HS đưa ra nhiều câu trả lời - HS theo dõi, nhận xét. khác nhau. - GV nhận xét, chiếu một số hình ảnh - HS theo dõi. minh họa cho câu trả lời. + Khi viết câu trả lời em cần lưu ý + Khi viết câu trả lời em cần lưu ý đầu điều gì? câu viết hoa. Kết thúc câu phải ghi dấu chấm. * Bài tập 1 và 2 giúp các em nắm + Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? được kiến thức gì của bài? * Bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Bằng + Chỉ phương tiện để làm một việc hay gì ?” thường chỉ gì? chất liệu của sự vật - Chuyển ý: Qua bài tập 1 và bài tập - HS theo dõi. 2 đã giúp các con nắm được nội dung thứ nhất của bài ngày hôm nay. Để khắc sâu hơn nữa nội dung đó chúng ta cùng nhau chuyển sang bài tập 3. 10' Bài tập 3: 3. Trò chơi: Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ “ Bằng gi?” - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS đọc. + Bài yêu cầu gì? + Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ “Bằng gi?” - GV: trao đổi theo cặp đôi. - HS thực hành. - Từng cặp đại diện hỏi đáp trước lớp. - 3-5 cặp hỏi đáp. Lớp nhận xét. - GV nhận xét Ví dụ: Hằng ngày, bạn đến trường Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 103
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 hành những nội dung nào? Biết cách dùng dấu hai chấm trong câu - Dặn HS về nhà ôn bài và hoàn thành VBT. Làm bài trong SGK vào vở ôly. Nhớ thông tin ở bài tập 4c Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy. - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 79+80: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân, - Nắm được những nét chính về bác sĩ Y-éc-xanh. - Hiểu nội dung truyện: + Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc-xanh: sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. + Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và với Việt Nam nói chung. - Kể chuyện: Giúp hs dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. 2. Kĩ năng: a. Tập đọc: - Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: nghiên cứu, là ủi, im lặng, - Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật. - Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. b. Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói: - Dưạ vào tranh minh hoạ, HS nhớ và kể lại được câu chuyện bằng lời của bà khách. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, tranh kể chuyện, - HS: SGK. Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 105
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân, Đọc từng đoạn trong nhóm: - Gv yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. Đọc toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tiết 2 10' 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Lòng ước ao và trí tưởng tượng của bà khách. - Gọi HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu - HS đọc thầm. hỏi: + Vì sao bà khách ước ao được gặp + Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết bác sĩ Y-éc -xanh? điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. * Em thử đoán xem bà khách tưởng + Có lẽ bà khách tưởng tượng nhà bác tượng nhà bác học Y-éc-xanh là học là người ăn mặc sang trọng, dáng người như thế nào? điệu quý phái. Trong thực tế, vị bác sĩ có điều gì Trong thực tế, ông mặc bộ quần áo khác với trí tưởng tượng của bà? ka ki cũ không là ủi trông như một người khách đi tàu ngồi toa hạng ba. toa dành cho những người ít tiền. Chỉ có đôi mắt bí ẩn của ông làm bà chú ý. 2. Tình cảm và lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y-éc-xanh. - Gọi HS đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu - HS đọc thầm. hỏi: + Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh + Vì bà thấy Y- éc- xanh không có ý quên nước Pháp? định trở về nước Pháp. + Những câu nào nói lên lòng yêu + Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là nước của bác sĩ Y-éc-xanh? công dân Pháp. Người ta không thể sống mà không có Tổ quốc. + Bác sĩ Y-éc-xanh yêu nước nhưng + Ông coi mọi nơi trên Trái đất là ngôi ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang. nhà chung, mọi người ở đó là anh em Vì sao? một nhà. Ông muốn thực hiện lẽ sống của mình * Nội dung đoạn 3 cho em biết điều - 2HS nêu gì? * Câu chuyện này giúp em hiểu điều + Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc- gì? xanh: sống để yêu thương và giúp đỡ - GV chốt nội dung. đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và với Việt Nam nói chung. Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 107
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 - Nhận xét giờ học: khen những học sinh đọc bài tốt, kể chuyện hay. Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 150: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có khả năng trình bày bài có khoa học, tính toán nhanh, chính xác, thành thạo dạng toán trên. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tích cực học tập, chịu khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, phấn màu. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. 4' B. Kiểm tra bài cũ: + Đặt tính rồi tính: - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp 70254 - 63217 14600 - 578 70254 14600 63217 578 07037 14022 - 1 HS đọc bài làm. - Kiểm tra VBT, nhận xét bài làm ở nhà. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Đọc bài tập 3 (VBT-72) Bài giải: Cách 1: Bác Hòa đã bán số ki-lô-gam cà phê là: 20000 + 12600 = 32600 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại là: Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 109
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 + Khi viết kết quả , em lưu ý điều gì ? + Viết các chữ số trong một hàng thẳng cột với nha. * Bài 2 khắc sâu kiến thức gì? + Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. 9' Bài 3: 3. Giải toán. - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài. + Bài cho biết gì? Hỏi gì? Tóm tắt: Xuân Phương: 68700 cây ăn quả 5200 cây ăn quả Xuân Hòa: 4500 cây ăn quả Xuân Mai: ? cây ăn quả - Gọi HS nhìn tóm tắt nêu bài toán - 1 HS nêu + Muốn biết số cây của xã Xuân Mai ta + Muốn biết số cây của xã Xuân Mai cần biết gì? ta cần biết số cây của xã Xuân Hòa. + Số cây của xã Xuân Hòa so với số + Số cây của xã Xuân Hòa nhiều hơn cây của xã Xuân Phương thế nào? số cây của xã Xuân Phương là 5200 cây. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở ôly. 1 HS làm bảng phụ - Tổ chức nhận xét. - 1 HS đọc bài làm. - Nhận xét. - GV nhận xét, chốt bài. Bài giải: Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là: 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là: 73900 - 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400cây ăn quả 8' Bài 4: 4. Giải toán: - Gọi HS đọc bài toán. - 2HS đọc. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Tóm tắt: - GV kết hợp ghi tóm tắt lên bảng. 5 cái com pa: 10 000 đồng 3 cái com pa: đồng? - Gọi HS nhìn tóm tắt nêu bài toán + Bài toán thuộc dạng toán nào đã + Bài toán thuộc dạng toán rút về học? đơn vị. - Hướng dẫn: + Muốn biết 3 cái com pa giá bao + Ta cần biết giá tiền mỗi cái com nhiêu tiền ta cần biết gì? pa. - Khi biết giá tiền mỗi cái com pa ta - 1HS làm bảng, lớp làm bài vào vở. tìm giá tiền 3 cái com pa như thế nào. - HS đổi chéo bài đối chiếu kết quả. Yêu cầu cả lớp làm bài. - 1 HS đọc bài làm, lớp nhận xét. Bài giải: - Tổ chức nhận xét Giá tiền mỗi cái compa là: Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 111
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ; - HS: 1bóng/ 2-3 em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Định Nội dung Phương pháp lượng A. Phần mở đầu 5-5’ - Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu 1-2’ - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo. cầu giờ học. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đi đều theo nhịp, vừa đi vừa hát. 2’ - GV điều khiển. HS thực hiện. - Tập bài thê dục phát triển chung. 1 lần - GV điều khiển. HS thực hiện. 4x8 nhịp - Chạy chậm trên địa hình tự 100-200m - GV điều khiển. HS thực hiện. nhiên. B. Phần cơ bản: 18-20’ 1. Ôn động tác tung và bắt bóng 12-14’ cá nhân: - Hướng dẫn : - GV tập hợp HS, nêu tên dộng + Cách 1 : Tự tung và bắt bóng. tác, hướng dẫn cách cầm bóng, tư Đứng, hai tay tung bóng từ dưới thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt thấp lên cao theo phương thẳng bóng. đứng, khi bóng rơi xuống, nhanh - Cho các em đứng tại chỗ từng chóng đưa hai tay ra bắt bóng. Sau người một tập tung và bắt bóng. khi bắt được bóng, lại tiếp tục tung Hướng dẫn các em cách di chuyển và bắt bóng. Động tác tiếp tục như để bắt bóng. vậy, nếu để bóng rơi hoặc không bắt được bóng, cần nhanh chóng nhặt bóng lên, tiếp tục tập. + Cách 2: Hai người đứng đối diện. Một em tung bóng, em kia bắt bóng.Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng cả hai tay.Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn cứ như vậy tung qua bắt lại không để bóng rơi xuống đất càng nhiều lần càng tốt. 2.Trò chơi:“ Ai kéo khỏe”. 6-8’ Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 113