Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Phạm Mai Chi
Tiết 10; 11:
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu từ ngữ trong chuyện, đặc biệt các từ được chú giải: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
- Hiểu nội dung câu chuyện: người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ sẽ làm tất cả.
- Kể chuyện: HS biết phân vai, dựng lại câu chuyện.
2. Kĩ năng:
a. Tập đọc:
- Rèn cho HS kĩ năng ®äc tr«i ch¶y c¶ bµi, ®äc ®óng c¸c tiÕng khã: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
- NghØ h¬i ®óng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, hồ nước, Thần Chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
b. Kể chuyện:
Rèn kỹ năng nói:
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn kể tiếp đượcc lời kể của bạn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS phải biết yêu thương và kính trọng mẹ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu từ ngữ trong chuyện, đặc biệt các từ được chú giải: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
- Hiểu nội dung câu chuyện: người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ sẽ làm tất cả.
- Kể chuyện: HS biết phân vai, dựng lại câu chuyện.
2. Kĩ năng:
a. Tập đọc:
- Rèn cho HS kĩ năng ®äc tr«i ch¶y c¶ bµi, ®äc ®óng c¸c tiÕng khã: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
- NghØ h¬i ®óng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, hồ nước, Thần Chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
b. Kể chuyện:
Rèn kỹ năng nói:
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn kể tiếp đượcc lời kể của bạn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS phải biết yêu thương và kính trọng mẹ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_4_pham_mai_chi.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Phạm Mai Chi
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 Ngày soạn: 18/ 09/ 2015 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21/ 09/ 2015 Sĩ số: 37 ; Vắng: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: Tiết 10; 11: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu từ ngữ trong chuyện, đặc biệt các từ được chú giải: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. - Hiểu nội dung câu chuyện: người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ sẽ làm tất cả. - Kể chuyện: HS biết phân vai, dựng lại câu chuyện. 2. Kĩ năng: a. Tập đọc: - Rèn cho HS kĩ năng ®äc tr«i ch¶y c¶ bµi, ®äc ®óng c¸c tiÕng khã: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo. - NghØ h¬i ®óng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, hồ nước, Thần Chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. b. Kể chuyện: Rèn kỹ năng nói: - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn kể tiếp đượcc lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS phải biết yêu thương và kính trọng mẹ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Ra quyết định, giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ, - HS: SGK. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 159
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 Gọi HS đọc đúng trên bảng phụ và - 2HS đọc câu trên bảng phụ và đọc trong SGK. trong SGK. Lần 2: Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: mấy - HS đọc chú giải SGK. đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. + Mấy đêm ròng : Mấy đêm liền + Thiếp đi : lả đi hoặc chợp mắt ngủ do quá mệt. + Khẩn khoản : Nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình . + Lã chã : mồ hôi , nước mắt chảy nhiều và kéo dài. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Các nhóm luyện đọc. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm luyện đọc. Đọc toàn bài: - 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm. Tiết 2 12' 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đoạn 1: 1. Tâm trạng của bà mẹ khi mất con. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời - Lớp đọc thầm. câu hỏi: - 1 HS kể: + Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1? + Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con bị ốm. Mệt quá thiếp đi, tỉnh dậy thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm Tối cho bà biết: Con bà đã bị Thần Chết bắt đi. Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà. * Nội dung đoạn 1 cho em biết gì? + Ý 1 Đoạn 2, 3, 4: 2. Người mẹ làm tất cả vì con. - Gọi HS đọc 3 đoạn, trả lời câu hỏi: - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm: + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ + Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: đường cho bà? Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm cho nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá rét. + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ + Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ đường cho bà? nước: Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc. + Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi + nói lên sự cao quý, đức tính hi nảy lộc, nở hoa giữa mùa đông giá rét sinh của người mẹ. và chi tiết đôi mắt biến thành 2 viên Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 161
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 - Cho HS tập kể theo nhóm. - Các nhóm kể theo vai. - Tổ chức cho HS dựng lại câu chuyện - Đại diện từng nhóm kể trước lớp. theo vai. - Nêu tiêu chí đánh giá, gọi HS nhận - HS nhận xét. xét sau mỗi lần kể: Về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện - GV nhận xét. 3' D. Củng cố - dặn dò: + Qua câu chuyện trên em hiểu gì về + Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì tấm lòng người mẹ? con. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện vừa học cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Ông ngoại. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: TOÁN TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến 2 số hơn kém nhau 1 số đơn vị). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán thành thạo, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, thước - HS: SGK,chép sẵn đề bài 1-3 vào vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 163
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 5' Bài 3: 3. Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu và xác định yêu - 2 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. cầu bài tập. - Cho HS làm bài. - 2 HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở ôly. - Tổ chức nhận xét. - 2HS đọc bài làm, nhận xét. - Gọi HS nêu cách tính. a) 5 9 + 27 = 45 + 27 + Nêu cách thực hiện mỗi dãy tính? = 72 b) 80 : 2 - 13 = 40 - 13 = 27 - GV chốt: Củng cố cách thực hiện dãy tính. 8' Bài 4: 4. Bài toán: - Gọi 2 HS đọc bài toán - 2 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Gv ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt: 123l dầu Thùng1 lít dầu? Thùng2 160l + Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. - 1 HS nêu bài toán dựa vào tóm tắt. - yêu cầu HS làm bài - Lớp làm bài vào vở ôi. 1HS làm bảng phụ - Tổ chức nhận xét - 2HS đọc bài làm. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. - Nhận xét. Bài giải Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 - 125 = 35 (l ) Đáp số: 35l dầu. + Muốn biết thùng hai nhiều hơn + ta lấy số lít dầu thùng thứ hai - số thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta lít dầu thùng thứ nhất. làm thế nào? + Bài củng cố kiến thức gì? +Củng cố cách giải bài toán có lời văn dạng so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị. 5' Bài 5: 5. Vẽ hình (theo mẫu): - Đọc đề bài. + Hình mẫu có dạng hình gì? + cây thông. +Hình cây thông bao gồm những + 2 hình tam giác và 1hình vuông. hình cơ bản nào? - HD: Đếm số ô vuông, đánh dấu các - HS đọc và quan sát hình vẽ. Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 165
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: + Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. Sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. + Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung bài học TG Phương pháp A. Phần mở đầu 5-7 ’ 1. Cán sự tập hợp và báo cáo. - GV điều khiển. GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: + Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu 1lần - Cán sự điều khiển. gối, hông + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo 1-2’ nhịp. + Chạy nhẹ nhàng một vòng quanh 1-2’ sân từ 80m – 100 m. 3. Ôn đứng nghiêm, nghỉ, quay 1lần - Cán sự điều khiển. phải, trái; Điểm số từ 1 đến hết theo tổ: trên 1- 2 cơ sở đội hình đang tập hợp. lần B.Phần cơ bản : 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 10- hàng, điểm số, quay phải, quay trái 12’ - Khẩu lệnh: + Thành 4 hàng ngang tập hợp! + Nhìn phải - thẳng! Thôi! + Từ 1 đến hết, cả lớp điểm số! + Bên phải- quay ! + Bên trái – quay ! - GV theo dõi uốn nắn và sửa sai cho - Lần 1: GV điều khiển.HS thực một số em thực hiện chưa tốt . hiện. - Lần 2 : Cán sự điều khiển. GV theo dõi. - Lần 3: Tổ trưởng điều khiển, các em thay nhau chỉ huy, GV quan sát Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 167
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 CHÍNH TẢ: Tiết 7: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng1 đoạn trong bài “Người mẹ”. Biết viết hoa tên riêng, viết đúng các dấu câu. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu d/ r/ gi; ân / âng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác. - Biết phân biệt âm đầu, vần thành thạo và đúng. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp và đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Phấn màu, bảng nhóm. - Hs: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết 3' B. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài viết giờ trước. - HS lắng nghe. - GV đọc các từ: trung thành, chúc - 2HS lên bảng. Lớp viết bảng con. tụng, ngắc ngứ, ngoặc kép, - Nhận xét. C. Bài mới: 1' 1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu và ghi bảng tên bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả: 8' a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc bài viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại. - 2; 3 HS đọc lại bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung: + Người mẹ trong câu chuyện đã làm + Vượt qua khó khăn hi sinh đôi mắt những gì để cứu đứa con của mình? để giành lại đứa con. + Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì? + Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con. - Hướng dẫn Hs nhận xét: + Tìm các tên riêng có trong bài? + Thần Chết, Thần Đêm Tối. Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 169
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 2' D. Củng cố, dặn dò: + Bài tập chính tả phân biệt những âm + Phân biệt: r/d/gi; ân/âng. và vần gì? - Nhắc nhở HS luyện viết ở nhà. Hoàn thành bài 2 (VBT-15). Chuẩn bị bài sau: Ông ngoại. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 17: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: 1. Kiên thức: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS về thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. - Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính. - Tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: - Thực hiện tính thành thạo phép tính cộng, trừ các số có 3chữ số (có nhớ); tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn cho HS cách trình bày, làm tính nhanh đúng, giải toán. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Đề kiểm tra in sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. 2' B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài ở VBT của - HS mở VBT HS. - Nhận xét. Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 171
- Gi¸o ¸n líp 3A8 N¨m häc 2015 - 2016 Bài giải 8 hộp như thế có số cái cốc là: 4 8 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái cốc Bài 4 Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 35 +25 +40 = 100 (cm) Đáp số: 100cm b) 100cm = 1m Đường gấp khúc ABCD có độ dài 1m Bài 5 - Số lớn nhất có hai chữ số là 99 - Sè lÎ bÐ nhÊt cã 3 ch÷ sè là 101 Tông của hai số là : 99 +101 =200 Đáp số: 200 3' D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 6 Rút kinh nghiệm: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học HS có khả năng : - Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. - Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS trả lời được các tình huống . 3. Thái độ - Giáo dục HS có ý thức giúp cơ thể phòng chống bệnh đảm bảo sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ph¹m Mai Chi Trêng TiÓu häc CÈm Trung 173