Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Vũ Thị Hường

Tiết 11 + 12: NGƯỜI MẸ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuỵên với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối , bụi gai, hồ nước , Thần Chết ).
- Hiểu từ ngữ trong truyện (mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã).
- Hiểu nội dung chuyện: Người mẹ rất yêu con.vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
2. Kỹ năng:
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện cho theo vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
- B­íc ®Çu biÕt cïng c¸c b¹n dùng l¹i tõng ®o¹n c©u chuyÖn theo c¸ch ph©n vai.
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
3. Th¸i ®é:
- Biết tấm lòng của mẹ đối với con cái .Yªu th­¬ng mÑ m×nh.
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái.
- Tìm kiếm các lựa chọn, giải quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.
III. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
- Một vài đạo cụ để HS làm bài tập dựng lại câu chuyện theo vai: một cái khăn cho bà mẹ; khăn choàng cho Thần Đêm Tối; một lưỡi hái ( bằng bìa cứng) cho Thần Chết.

doc 62 trang Đức Hạnh 13/03/2024 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Vũ Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_4_vu_thi_huong.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Vũ Thị Hường

  1. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 TUẦN 4 Ngày soạn: 23/9/2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26/9/2016 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 11 + 12: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo, - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuỵên với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối , bụi gai, hồ nước , Thần Chết ). - Hiểu từ ngữ trong truyện (mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã). - Hiểu nội dung chuyện: Người mẹ rất yêu con.vì con, người mẹ có thể làm tất cả. 2. Kỹ năng: - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện cho theo vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. - B­íc ®Çu biÕt cïng c¸c b¹n dùng l¹i tõng ®o¹n c©u chuyÖn theo c¸ch ph©n vai. - Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. 3. Th¸i ®é: - Biết tấm lòng của mẹ đối với con cái .Yªu th­¬ng mÑ m×nh. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái. - Tìm kiếm các lựa chọn, giải quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con. III. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . - Một vài đạo cụ để HS làm bài tập dựng lại câu chuyện theo vai: một cái khăn cho bà mẹ; khăn choàng cho Thần Đêm Tối; một lưỡi hái ( bằng bìa cứng) cho Thần Chết. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 35 vắng: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò B. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra đọc bài Quạt cho bà ngủ và trả lời - 2 HS đọc câu hỏi SGK + Em nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Em nhỏ đang quạt cho bà ngủ + Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu - Cháu rất hiếu thảo, thương yêu với bà như thế nào? chăm sóc cho bà khi bà ốm. - Gọi HS nhận xét C. Bài mới: Vũ Thị Hường 127 Trường TH Võ Thị Sáu
  2. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 kết hợp nhận xét. C, Luyện đọc nhóm. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm - Luyện đọc theo nhóm 3. 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc bài. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài. (8’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở 1. Chuyện xảy ra trong đêm tối. đoạn 1. - Bà mẹ thức mấy đêm ròng để trông con, tỉnh dậy bà thấy mất con, bà hớt hải chạy đi tìm thần Đêm Tối.Thần Đêm Tối cho biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà, Thần Đêm Tối đồng ý. → Khi biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của mình, bà mẹ đã quyết tâm đi tìm con. + Nêu nội dung đoạn 1? - GV: Thần Đêm Tối đã chỉ đường cho bà. Trên đường đi, bà đã gặp những khó khăn gì? Bà có vượt qua được những khó khăn đó không? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp ở đoạn2;3 (yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2;3;4) 2. Tình yêu thương con của người mẹ - Bà chấp nhận ôm ghì lấy nó sưởi + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ ấm cho nó để nó đầm chồi và nở đường cho bà? hoa vào giữa mùa đông buốt giá. - Bà mẹ đã làm theo yêu cầu của hồ + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ nước: bà khóc đến nỗi đôi mắt theo đường cho bà? dòng lệ rơi xuống hồ biến thành hai viên ngọc - Thần Chết ngạc nhiên không hiểu + Sau những hi sinh lớn lao đó, bà mẹ vì sao người mẹ có thể tìm đến được được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần nơi mình ở. Chết. Thái độ của Thần Chết như thế nào khi nhìn thấy bà mẹ? + Người mẹ trả lời Thần Chết như thế - Mẹ trả lời: Vì tôi là mẹ, và đòi nào? Thần Chết: Hãy trả con cho tôi. - Câu trả lời của người mẹ ý muốn nói người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình. + Theo em, câu trả lời của bà mẹ” Vì tôi là - Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì Vũ Thị Hường 129 Trường TH Võ Thị Sáu
  3. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 thức tiếp nối, mỗi HS trong nhóm kể 1 - HS khác nghe chỉnh sửa lỗi cho đoạn truyện tương ứng với 1 tranh minh nhau. hoạ. - Sau mỗi lần kể, cả lớp nhận xét nhanh theo yêu cầu sau: + Về nội dung: Kể có đủ ý, đúng trình tự không? + Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? + Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? - GV nhận xét: Khen ngợi HS kể sáng tạo. - Động viên, khuyến khích những học sinh còn chưa mạnh dạn. - Nếu HS còn lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý. D. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Qua câu chuyện em thấy mẹ là người như - Mẹ hết lòng thương yêu con,hi sinh thế nào? vì con, + Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn mẹ? - Học giỏi, chăm ngoan - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Rút kinh nghiệm sau giờ học: Toán Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Luyện tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm x, thực hiện tính dãy tính và giải toán. - Vận dụng để giải toán có lời văn về phép trừ. 3. Thái độ: - HS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 1; 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số: 35, vắng: Vũ Thị Hường 131 Trường TH Võ Thị Sáu
  4. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 + Khi thực hiện dãy tính có nhiều dấu tính - HS làm bài vào vở, 2 HS làm ta thực hiện như thế nào? bảng phụ - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm a. 5 × 9 + 27 = 45 + 27 bảng phụ = 72 b. 80 : 2 - 13 = 40 - 13 = 27 - Học sinh nhận xét, chữa bài - Gọi HS đọc bài lµm, chữa bài - Khi thực hiện dãy tính có hai dấu - GV nhận xét, chốt kết quả đúng tính em hãy thực hiện nhân, chia + Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính em trước, cộng, trừ sau. Với dãy tính thực hiện tính như thế nào? có hai dấu nhân ta thực hiện tính lần lượt từ bên trái sáng bên phải. 4. Bài toán - HS đọc bài toán Bài 4: (5’) - Bài toán cho biết thùng thứ nhất - Gọi HS đọc bài toán có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 + Bài toán cho biết gì? l dầu. - Bài toán hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu. + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: 125 l Thùng 1: ? l Thùng 2: 160 l - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ - Gọi 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. nhất số lít dầu là: 160 - 125 = 35 (l) Đáp số: 35l - HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Ta lấy số lớn trừ đi số bé. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. + Khi giải bài toán so sánh số này hơn, kém - Khi thực hiện dãy tính có hai dấu số kia bao nhiêu đơn vị ta như thế nào? tính các em hãy thực hiện nhân, + Nêu lại cách trình bày bài giải? chia trước, cộng, trừ sau. Với dãy D. Củng cố - Dặn dò: (2’) tính có hai dấu nhân ta thực hiện + Nêu cách thực hiện trừ số có ba chữ số và tính lần lượt từ bên trái sáng bên cách tính giá trị biểu thức? phải. Vũ Thị Hường 133 Trường TH Võ Thị Sáu
  5. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 bà gặp những khó khăn gì? - Cả lớp đọc thầm đoạn 2; 3; 4 - Cả lớp đọc thầm đoạn 2,3, 4. + Người mẹ đã làm gì để bụi gai - Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm chỉ đường cho bà? ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt. + Người mẹ đã làm gì để hồ nước - Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: chỉ đường cho bà? khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng nước chảy xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc. + Thái độ của Thần Chết như thế - Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ nào khi thấy người mẹ? có thể tìm đến tận nơi mình ở. + Bà mẹ trả lời thần chết như thế - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ - người nào? mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi - GV nhận xét bổ sung ý kiến của - Thần chết trả con cho mình. HS nêu. + Đoạn 2; 3; 4 ta thấy người mẹ như - Người mẹ làm tất cả vì con. thế nào? - Chọn ý đúng nhất nói lên néi dung câu chuyện. a. Người mẹ là người rất dũng cảm. b. Người mẹ không sợ Thần chết. c. Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì - Đại diện nhóm trả lời câu đúng nhất. con. (C ). - GV kết luận: Cả 3 ý đều đúng. - Nhận xét, bình chọn Song ý đúng nhất là ý c: Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì con. - GV tuyên dương nhóm có câu trả lời đúng nhất. D. Củng cố - Dặn dò. (2') + Qua truyện đọc này, em hiểu gì về - Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. tấm lòng người mẹ? - Người mẹ có thể làm tất cả vì con người - Nhận xét tiết học. mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được - Chuẩn bị bài sau: sống. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Đạo đức Tiết 4: GIỮ LỜI HỨA ( T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác. - Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình. Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác. Vũ Thị Hường 135 Trường TH Võ Thị Sáu
  6. Lớp 3A3 Năm học 2016 - 2017 thẻ màu xanh và đỏ và qui ước: nghe giáo viên hỏi. - Thẻ xanh Ý kiến sai. - Thẻ đỏ Ý kliến đúng. - Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về việc giữ lời hứa và yêu cầu các nhóm sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ để bày tỏ thái độ, ý kiến của mình. Câu trả lời đúng. - Lần lượt đọc từng ý kiến. 1. Thẻ xanh sai, vì chúng ta cần giữ lời 1. Người lớn không cần phải giữ lời hứa với tất cả mọi người, không phân biệt hứa với trẻ con. đó là người lớn hay trẻ con. 2. Thẻ đỏ Đúng, vì như thế mới là tôn 2. Khi không thực hiện được lời hứa trong người khác. Xin lỗi và nói rõ lý do với ai đó, cần xin lỗi và nói rõ lý do sớm khi không thực hiện được lời hứa để với họ. người khác không chờ đợi mất thời gian. 3. Thẻ xanh Sai, vì nếu không giữ lời 3. Bạn bè bằng tuổi không cần phải hứa với bạn bè sẽ làm mất lòng tin của giữ lời hứa với nhau. bạn và không tôn trọng nhau. 4. Thẻ đỏ Đúng 4. Đã hứa với ai điều gì, bạn phải cố gắng thực hiện được lời hứa đó. 5. Thẻ đỏ Đúng. 5. Giữ lời hứa sẽ luôn luôn được mọi người quí trọng và tin tưởng. - Nhận xét về kết quả làm việc các nhóm. c.Hoạt động 3: Nói về chủ đề: “Giữ lời hứa”. (7’) Mục tiêu: HS biết giữ lời hứa với nhau qua việc các em thực hiện các hành vi theo chủ đề. Cách tiến hành: - 4 nhóm thảo luận. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút để tập hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về việc giữ lời hứa. - Một số câu ca dao, tục ngữ về giữ lời hứa: Nói lời phải giữ lấy lời. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay Lời nói đi đôi với việc lam. Lời nói gió bay - Học sinh chú ý lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm thể hiện theo 2 nội dung - Kể chuyện (đã sưu tầm được) - Đọc câu ca dao, tuc ngữ và phân tích, đưa ra ý nghĩa của các câu đó. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét Vũ Thị Hường 137 Trường TH Võ Thị Sáu