Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 13

I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy …
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam ( 2HS)
-> HS cùng GV nhận xét.
doc 26 trang Đức Hạnh 13/03/2024 760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_vnen_tuan_13.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 13

  1. Tuần 13: Thứ hai ngày tháng năm 2006 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tiết 37: Tập đọc - kể truyện người con của tây nguyên I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng). - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: II. Đồ dùng dạy học: - ảnh anh hùng Núp trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam ( 2HS) -> HS cùng GV nhận xét. B: Bài mới: 1. GV ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫ cách đọc bài + HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. bok( boóc). + Đọc từng đoạn chước lớp + GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. câu văn dài. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 + GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3. + GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2.
  2. Tiết 31: Toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn A. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: - HS lên bảng giải bài tập 3: - HS lên bảng giải bài tập 4: -> GV + HS nhận xét II. Bài mới: 1. HĐ1: Nêu nội dung: Qua nhân vật HS nắm được cách so sánh - GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, + HS chú ý nghe đoạn thẳng CD dài 6cm + HS nêu lại VD + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy -> HS thực hiện phép chia lần độ dài đoạn thẳng AB? 6 : 2 = 3 (lần) - GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng 1 độ dài đoạn thẳng AB bằng 3 - GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời 2. HĐ 2: Giải thích bài toán - GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe + HS nhắc lại - GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) 1 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ 5 1 Đ/S: 5 3. Hoạt động 3: Bài tập * Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1 phần mây số lớn a) Bài 1 (61): - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả 1 VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn 2 1 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn 5
  3. - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát + HS quan sát sau đó hỏi và trả lời theo các hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi cặp. và trả lời câu hỏi của bạn. - Bước 2: GV gọi HS hỏi và trả lời. + 3 -> 4 cặp hỏi và trả lời trước lớp VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt đông gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu? GV nhận xét. -> HS nhận xét * Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, tưới hoa 2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm * Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. * Tiến hành: - Bước 1: GV phát phiếu học tập cho + Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để các nhóm. điền vào phiếu. - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày + Đại diện các nhóm trình bày kết quả. kết quả. -> GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS và các nhóm vừa đề cập đến. - Bước 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức của HS trong lớp khi tham gia các + HS chú ý nghe. hoạt động ngoài giờ. * Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày tháng năm 2006 Tiết 25: Thể dục học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung I: Mục tiêu: - Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản. - Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đôi chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
  4. -> GV + HS nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu - HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 4 6 7 7 Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn -> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét -> GV nhận xét b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn bằng hai bước tính. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. bảng giải. Bài giải Số bò nhiều hơn số trâu là 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) 1 vậy số trâu bằng số bò 5 * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS phân tích bài toán, + HS phân tích làm vào vở. làm bài vào vở. Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là - GV theo dõi HS làm 48 : 8 = 6 (con) -> GV gọi HS đọc bài làm Trên bờ có số vịt là 48 - 6 = 42 (con) -> GV nhận xét -> HS nhận xét * Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu + HS lấy ra 4 hình sau đó xếp -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học.
  5. - GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét a) Con suối, quả dừa, cái giếng 4. Củng có dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau. * Đánh giá tiêt học Tiết 13: Đạo đức quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày. 3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? (2 HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em, * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng . * Tiến hành: - GV kể chuyện (có sử dụng tranh) + HS nghe và quan sát - Đàm thoại: + Trong câu chuyện có những nhân vật + Bé Viên, Thuỷ nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm + Vì nhà Viên đi vắng không có ai của Thuỷ? -> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm + Vì Thuỷ đã chông con giúp cô ơn bạn Thuỷ? + Em hiểu được điều gì qua câu chuyện + HS nêu. + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng -> HS nêu, nhiều HS nhắc lại. xóm láng giềng? b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh. * Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên + HS thảo luận nhóm cho tranh. - GV gọi các nhóm trình bày. + Địa diện các nhóm trình bày -> các
  6. rộng 3 ô - Bước 1: Kẻ chữ H, U - Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào hai hình chữ nhật, sau đó kẻ theo các điểm đánh dấu - HS quan sát. (chữ U cần vẽ các đường lượn góc). - Bước 3: cắt chữ H, U - Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U , - HS quan sát bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình chữ H, U - Bước 3: Dán chữ H, U - Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho - HS quan sát. cân đối. - Bôi hồ và gián chữ 12' * Thực hành - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U - GV quan sát hướng - HS thực hành theo dẫn thêm cho HS nhóm. IV. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của HS. - Dặn dò chuẩn bị cho bài sau. Thứ tư ngày tháng năm 2006 Tiết 13: Mĩ thuật Vẽ trang trí: tranh tri cái bát I. Mục tiêu: - HS biết cách trang trí cái bát. - Trang trí được cái bát theo ý thích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí. II. Chuẩn bị: - GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát không trang trí, hình gợi ý cách trang trí. - HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu cái bát - HS quan sát. + Nêu hình dáng cái bát? -> Cao, thấp + Nêu các bộ phận của cái bát? -> Miệng, thân , và đáy bát. + Cách trang trí trên bát? -> HS nhận xét 2. Hoạt động 2: Cách trang trí
  7. trước lớp. + GV hướng dẫn HS nghỉ hơi một số câu. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm -> GV theo dõi hướng dẫn uốn lắn HS - HS đọc theo nhịp 3 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Tình cảm của tác giả đối với dòng - HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời sông thể hiện qua những câu thơ nào -> "Anh mãi gọi với lòng tha thiết trong khổ 1. Vàm cỏ đông! ơi vàm cỏ đông!" - Dòng sông vàm cỏ đông có những nét - HS đọc thầm khổ thơ 2 gì đẹp? -> "Bốn mùa soi từng mảng mây trời gió đưa từng ngọn dừa phe phẩy" - HS đọc thầm khổ thơ 3 - Vì sao tác giả ví con sông quê hương -> Vì sông đưa nước về nuôi dưỡng quê như dòng sữa mẹ? hương - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -> Bài thơ ca ngợi dòng sông vàm cỏ đông, nói lên niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng theo - HS học theo nhóm, bàn, cá nhân. phương pháp xoá dần. - GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc (nhóm, cá nhân) từng khổ, cả bài. -> GV nhận xét, ghi điểm -> HS nhận xét 5. Củng có - Dặn dò. - Nêu lại ý nghĩa bài thơ? (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 13: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: từ địa phương, dấu chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu: 1. Nhận xét và sử dụng một số từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương. 2. Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2. - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3. III. Các hoạt động dạy - học: