Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 17
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử ….
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử ….
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_vnen_tuan_17.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 (VNEN) - Tuần 17
- Tuần 17: Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2006 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 49: Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử . - Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS ) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn + 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của ? lơn quay, gà luộc - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn
- Toán Tiết 81: Tính giá trị biểu thức. (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Luyện giải toán bằng 2 phép tính B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính. 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 + Hãy nêu lại cách thực hiện? - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. * HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 - HS thảo luận theo cặp biểu thức trên ? + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu - Biểu thức thứ nhất không có dấu thức ? ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ - HS nêu: nhất ? 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc dấu ngoặc ? trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? - Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. tắc - GV gọi HS thi đọc - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- - Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, áp phích về ATGT. - Các hình trong SGK 64, 65. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. * Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng - Các nhóm quan sát các hình ở trang dẫn các nhóm quan sát. 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai. - Bước 2: + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. * Tiến hành: - Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm HS + Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? - Bước 2: GV trình bày - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung. - GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" * Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV phổ biến cách chơi - HS nghe - HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- + Lần 1: GV điều khiển + Lần 2: GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi: Chim về tổ - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi. - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS. C. Phần kết thúc 5' - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Toán Tiết 82: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. - Xếp hình theo mẫu - So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: 1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức a. Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 bảng
- A. KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe -viết a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giúp HS nắm ND bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào như thế nào? đáy mắt . - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế - HS nêu nào? - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyên 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng các câu đố - HS nghe - Chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Đạo đức Tiết 17: Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I.
- * Mục tiêu: Củng cố bài học - GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học. - GV nhận xét - tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Thủ công: Tiết 17: Cắt, dán chữ "vui vẻ" I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ. - Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II. Chuẩn bị của GV: - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - Giấy TC, thước kẻ, bút chì . III. Các hoạt động dạy - học: T/gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. H động 1: HD học - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ - HS quan sát và trả sinh quan sát, nhận lời. xét. + Nêu tên các chữ cái trong - HS nêu: V,U,I,E. mẫu chữ ? + Nhận xét khoảng cách các - HS nêu chữ trong mẫu chữ ? + Nhắc lại cách kẻ, cắt các - Các chữ đều tiến chữ V, U, E, I hành theo 3 bước - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 2. H.Động 2: GV - GV: Kích thước, cách kẻ, cắt - HS nghe hướng dẫn mẫu các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10. - Bước 1: Kẻ, cắt các - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi
- + Rm hãy nêu những tranh về đề tài bộ - HS nêu đội mà em biết? 2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh các - HS: quân phục, trong thiết bị cô, chú bộ đội - GV gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ chân - HS nghe dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi - GV nhắc HS cách vẽ: + Vẽ hình ảnh chính trước - HS nghe + Vẽ hình ảnh phụ sau 3. Hoạt động3: Thực hành. - HS thực hành vẽ vào VTV - GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng. 4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài vẽ của bạn + Cách thể hiện ND + Bố cục, hình dáng + Màu sắc -> GV nhận xét. * Dặn dò: Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập đọc: Tiết 50: Anh đom đóm I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp . 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật; đom đóm, cò bợ, vạc. - Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện
- Tiết 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy. I. Mục tiêu: 1. Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. 2. Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể.) 3. Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: - Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16) (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD làm bài tập a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến . - HD học sinh làm. a. Mến dũng cảm / tốt bụng b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ . c. Chàng mồ côi tài trí/ . - GV nhận xét Chủ quán tham lam b. Bước 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. - GV theo dõi HS làm. Ai Thế nào - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét. Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa vươn thơm ngát - GV nhận xét chấm điểm. Buổi sớm hôm qua lạnh buốt c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán bảng 3 bằng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học: